CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam quỹ ĐẦu tư phát triểN



tải về 60.2 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích60.2 Kb.
#8807


UBND TỈNH KHÁNH HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 126 /QĐ- ĐTPT

Khánh Hòa, ngày 25 tháng 7 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định tuyển dụng và thủ tục Ký kết hợp đồng lao động



GIÁM ĐỐC QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA

Căn cứ Quyết định số 1538/QĐ- UBND ngày 02/05/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa;

Căn cứ Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 01/07/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định tuyển dụng và thủ tục ký kết hợp đồng lao động của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính và các Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Quỹ Đầu tư phát triển căn cứ Quyết định thi hành./.

GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Hội đồng quản lý;

- BCH CĐCS;

- Lưu: TC – HC, VT.
Võ Thành Công

QUY ÑÒNH

TUYEÅN DỤNG LAO ÑOÄNG

VÀ THỦ TỤC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀO LÀM VIỆC TẠI QUỸ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ- ĐTPT

ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Nguyên tắc chung

1.1. Quy định tuyển dụng lao động và thủ tục ký kết hợp đồng lao động đối với người lao động vào làm việc tại Quỹ (sau đây gọi là Quy định tuyển dụng) là cơ sở cho việc tuyển dụng lao động của Quỹ (sau đây gọi là KDIF), giúp KDIF tuyển dụng được đội ngũ nhân sự có năng lực chuyên môn, có tác phong làm việc năng động, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, nhằm góp phần xây dựng, phát triển KDIF theo định hướng chiến lược.

1.2. Quy định tuyển dụng này quy định những nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự tuyển người vào làm việc tại KDIF và thủ tục ký kết Hợp đồng lao động.

1.3. Việc tuyển dụng được tiến hành trên nguyên tắc công khai dân chủ, đảm bảo tuyển dụng được những người thực sự có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc.

1.4. Tùy theo chức danh tuyển dụng sẽ có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể đối với ứng viên. Các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ cụ thể do Hội đồng tuyển dụng xây dựng, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy định tuyển dụng này áp dụng cho ứng viên được tuyển dụng vào làm việc tại KDIF ở các vị trí từ Trưởng phòng (hoặc tương đương) trở xuống của các đơn vị thuộc KDIF.


CHƯƠNG II
TIÊU CHUẨN VÀ ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN


Điều 3. Đối tượng xét tuyển

3.1. Yêu cầu về chuyên môn: Ứng viên phải có văn bằng đào tạo, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí tuyển dụng.

3.2. Yêu cầu về độ tuổi: Được quy định cụ thể theo từng chức danh công việc trong thông báo tuyển dụng.

3.3. Yêu cầu về sức khỏe: Ứng viên được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận đủ sức khoẻ để đảm bảo công tác.

3.4. Yêu cầu hồ sơ xin việc: Ứng viên có lý lịch rõ ràng, đáp ứng yêu cầu của mẫu hồ sơ xin việc gồm:

- Đơn xin việc;

- Sơ yếu lý lịch dán ảnh màu (4x6), trình bày rõ:

+ Lý lịch bản thân

+ Quá trình học tập

+ Quá trình làm việc

(Sơ yếu lý lịch phải có dấu xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc có dấu xác nhận của địa phương).

- Bản sao các văn bằng tốt nghiệp chuyên ngành và các chứng chỉ có liên quan;

- Bản sao bảng điểm (có công chứng hoặc xác nhận của nhà trường);

- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền

- Bản sao Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) và Hộ khẩu.

3.5. Yêu cầu khác: Được quy định cụ thể theo từng chức danh công việc trong thông báo tuyển dụng.



Điều 4. Tiêu chuẩn xét tuyển chung

4.1. Tốt nghiệp Đại học công lập trong nước hệ chính quy tập trung hoặc đại học nước ngoài có chuyên ngành phù hợp, học lực đạt trung bình khá trở lên.

4.3. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác quan hệ xã hội đáp ứng yêu cầu đang cần thiết của KDIF

4.4. Trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học đáp ứng được yêu cầu công việc.

4.5. Đối với các chức danh yêu cầu trình độ dưới Đại học phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo đáp ứng yêu cầu của vị trí xét tuyển.

Điều 5. Các trường hợp ưu tiên 

Trường hợp có từ 2 ứng viên trở lên cho cùng 1 vị trí tuyển dụng (các ứng viên này đều đã đáp ứng các yêu cầu ở Điều 4), nguyên tắc ưu tiên sẽ tùy từng trường hợp cụ thể như sau:

5.1. Ưu tiên ứng viên có bằng tốt nghiệp từ các trường có uy tín trong nước và ngoài nước, ưu tiên chọn điểm từ cao xuống thấp theo kết quả xếp loại học tập.

5.2. Ưu tiên ứng viên đã có kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động liên quan đến công việc sẽ được tuyển dụng.

5.3. Ưu tiên ứng viên thông thạo nhiều ngoại ngữ (Anh, Pháp…)

5.4. Ưu tiên ứng viên có tuổi đời trẻ hơn.

5.5. Ưu tiên ứng viên có kỹ năng mềm.

5.6. Ưu tiên ứng viên là con cán bộ viên chức của KDIF (nếu xét thấy cần thiết).



Điều 6. Các trường hợp khác

Tùy nhu cầu tuyển dụng tại từng thời điểm của KDIF, các trường hợp chưa đáp ứng được tiêu chuẩn xét tuyển quy định tại điều 4 sẽ được Phòng Tổ chức – Hành chính xét trình Giám đốc quyết định cho dự thi tuyển dụng.



CHƯƠNG III
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG


Điều 7. Hội đồng tuyển dụng

7.1. Chức năng:

Xác định nhu cầu tuyển dụng của KDIF, xây dựng các tiêu chí yêu cầu cho các chức danh tuyển dụng, tổ chức thực hiện đợt tuyển dụng, đánh giá năng lực của ứng viên, tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định tuyển dụng hay không tuyển dụng ứng viên.

7.2. Thành phần: Hội đồng tuyển dụng do Giám đốc quyết định thành lập bao gồm:

7.2.1. Giám đốc: Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.

7.2.2. Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính: Thành viên Hội đồng tuyển dụng.

7.2.3 Kiểm soát nội bộ - Thành viên - Thư ký Hội đồng tuyển dụng.

7.3. Nội dung công việc thực hiện:

7.3.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng của KDIF(định kỳ hoặc trường hợp đột xuất).

7.3.2. Xây dựng các tiêu chí yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ cho từng chức danh tuyển dụng.

7.3.3. Xây dựng câu hỏi vấn đáp hoặc đề thi tuyển dụng phù hợp để đánh giá năng lực ứng viên cho từng chức danh tuyển dụng.

7.3.4. Quyết định hình thức tuyển dụng đối với ứng viên có hồ sơ được chọn: áp dụng hình thức thi tuyển và phỏng vấn, hoặc áp dụng hình thức không thi tuyển chỉ cần phỏng vấn hoặc viết bài theo đề tài của Hội đồng tuyển dụng yêu cầu đối với ứng viên.

7.3.5. Tổ chức thi tuyển, chấm điểm thi, duyệt kết quả vòng thi tuyển, duyệt kết quả vòng phỏng vấn, xác định kết quả tổng kết các vòng.

7.3.6. Tham mưu cho Giám đốc ra quyết định tuyển dụng hay không tuyển dụng ứng viên.

7.3.7. Căn cứ Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước, Thông tư số 19/2000/TT-BLĐTBXH ngày 07/08/2000 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về việc hướng dẫn xếp lương đối với lao động làm việc ở khu vực khác chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp Nhà nước và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan chế độ tiền lương để tham mưu đề xuất mức lương khởi điểm của ứng viên được tuyển dụng trình Giám đốc quyết định.

7.3.8. Giám đốc ban hành quyết định tuyển dụng.



Điều 8. Các bước tuyển dụng

Các bước quy định tuyển dụng bao gồm:

8.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng.

8.2. Tìm kiếm ứng viên.

8.3. Sơ tuyển ứng viên (xét hồ sơ và có thể tổ chức thi tuyển).

8.4. Căn cứ nhu cầu về lao động và điều kiện thực tế từng năm, KDIF có thể tổ chức một hoặc hai kỳ tuyển dụng định kỳ và các kỳ tuyển dụng đột xuất, mỗi kỳ tuyển dụng có thể được tổ chức theo một trong các hình thức sau:

- Thi viết.

- Thi vấn đáp (phỏng vấn).

- Thi viết và thi vấn đáp.

8.5 Tiếp nhận ứng viên vào làm việc.



Điều 9. Tổ chức tuyển dụng lao động

    1. Xét tuyển các đối tượng do yêu cầu quản lý, nhu cầu sản xuất kinh doanh như: cán bộ quản lý, chuyên gia giỏi…, Giám đốc tiếp nhận từ nguồn bên ngoài KDIF phải qua Hội đồng tuyển dụng KDIF.

    2. Xét tuyển do nhu cầu đột xuất hoặc trong thời điểm cần xem xét tuyển dụng những trường hợp đặc biệt quy định tại điều 6, Phòng Tổ chức – Hành chính phối hợp với đơn vị có nhu cầu tuyển dụng lên kế hoạch tổ chức phỏng vấn ứng viên. Kết quả phỏng vấn được Phòng Tổ chức - Hành chính tổng hợp, trình Giám đốc KDIF quyết định.

    3. Xét tuyển thông qua các đơn vị tuyển dụng lao động: KDIF tuyển dụng các ứng viên do các đơn vị chuyên môi giới và tuyển dụng lao động cung cấp theo yêu cầu của KDIF.

    4. Thi tuyển: do Hội đồng tuyển dụng KDIF tổ chức.

    5. Trường hợp tuyển dụng và bổ nhiệm ngay vào các chức danh Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị trực thuộc KDIF sẽ thực hiện theo Quy chế bổ nhiệm của KDIF.

Điều 10. Thông báo kết quả đến ứng viên

Sau khi có kết quả tuyển dụng, KDIF sẽ có thư gửi đến từng ứng viên (thư mời đến ký kết hợp đồng lao động hoặc thư cảm ơn trong trường hợp đối với các ứng viên không trúng tuyển).



Điều 11. Thời hạn thực hiện

11.1. Việc thực hiện xét hồ sơ, tổ chức thi tuyển, tổ chức phỏng vấn và lập báo cáo kết quả đợt tuyển dụng phải được hoàn tất trong vòng tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt đợt nhận hồ sơ theo thời hạn nêu trong thông báo tuyển dụng.

11.2. Việc ra quyết định tuyển dụng hay không tuyển dụng kể từ ngày có báo cáo kết quả đợt tuyển dụng được thực hiện trong vòng tối đa 20 ngày làm việc.

11.3. Kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc, người được tuyển dụng phải đến cơ quan hoàn tất các thủ tục và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng có quy định thời hạn khác. Nếu quá thời hạn quy định mà người được tuyển dụng chưa đến nhận việc, KDIF sẽ hủy bỏ quyết định tuyển dụng.

11.4. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng nên không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản xin gia hạn và được Giám đốc đồng ý.
CHƯƠNG IV
THỦ TỤC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


Điều 12. Tiếp nhận lao động thử việc

Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả tuyển dụng, Giám đốc và HĐTD xét duyệt việc trúng tuyển các ứng viên. Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính có nhiệm vụ thông báo và tiến hành các thủ tục để các ứng viên thử việc đúng yêu cầu chức danh công việc. Trước khi bố trí thử việc chuyên môn nghiệp vụ, người lao động được Phòng Tổ chức – Hành chính hướng dẫn các nội dung của nội quy, quy chế sau:



    1. Thỏa ước lao động tập thể;

    2. Nội quy lao động;

    3. Quy chế trả lương và mức lương ký HĐLĐ;

    4. Tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của KDIF;

    5. Định hướng phát triển và một số quy định pháp lý cơ bản liên quan đến hoạt động của KDIF.

    6. Các nhiệm vụ, công việc cụ thể.

Điều 13. Thời gian thử việc

Lao động được tuyển dụng phải qua thời gian thử việc theo quy định của Luật Lao động, cụ thể:

13.1. Tối đa 60 ngày đối với lao động có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên.

13.2. Tối đa 30 ngày đối với lao động có trình độ trung cấp, sơ cấp, công nhân.

13.3. Mức lương trong thời gian thử việc: tối thiểu bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc thử việc.

13.4. Giám đốc KDIF quyết định người lao động không phải qua thời gian thử việc đối với trường hợp người lao động có trình độ chuyên môn, năng lực cao đã đạt kết quả tốt trong kỳ thi tuyển dụng hoặc đã có kinh nghiệm công tác đúng với vị trí tuyển dụng.



Điều 14. Đào tạo ban đầu trong thời gian thử việc.

Lao động mới tuyển vào làm việc tại KDIF được đơn vị sử dụng đào tạo ban đầu thông qua đào tạo tại chỗ theo các nội dung sau đây:

14.1. Tìm hiểu về tổ chức và hoạt động của KDIF và các đơn vị trực thuộc;

14.2. Tìm hiểu về nội quy làm việc và các chế độ, chính sách của KDIF;

14.3. Tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ của đơn vị;

14.4. Được phân công người hướng dẫn làm quen với quy trình công việc và các phương pháp làm việc điển hình trong KDIF;

14.5. Được huấn luyện, hướng dẫn, thông báo những quy định, biện pháp làm việc an toàn, vệ sinh và đề phòng tai nạn trong công việc.

Điều 15. Báo cáo kết quả sau thời gian thử việc.

Sau thời gian thử việc, người lao động phải làm Báo cáo kết quả sau thời gian thử việc theo các nội dung được đào tạo ban đầu tại Điều 14 và trình bày kế hoạch làm việc tiếp theo, các nguyện vọng của người lao động. Báo cáo phải có ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo phòng KDIF hoặc Thủ trưởng đơn vị trực thuộc sử dụng và được Giám đốc KDIF xét duyệt. Phòng Tổ chức – Hành chính kiểm tra, sát hạch trước khi ký kết hợp đồng lao động.



Điều 16. Ký kết Hợp đồng lao động.

16.1. Theo tờ trình của Phòng Tổ chức – Hành chính, Giám đốc ký Hợp đồng lao động xác định thời hạn với người lao động đạt yêu cầu khi hết thời gian thử việc.

16.2. Sau khi hết thời hạn hợp đồng lao động, nếu muốn tiếp tục gia hạn Hợp đồng với KDIF, người lao động phải làm Báo cáo đánh giá quá trình công tác, có ý kiến nhận xét và đề xuất gia hạn hợp đồng của người Lãnh đạo trực tiếp gửi phòng Tổ chức – Hành chính để trình Giám đốc KDIF xem xét, quyết định. Báo cáo trình bày ý kiến tự nhận xét và kết quả công tác cụ thể theo 6 nội dung sau đây:

16.2.1 Về việc chấp hành các nội quy, quy chế của KDIF.

16.2.2 Về việc hoàn thành các nhiệm vụ, chức trách được giao.

16.2.3 Về việc tham gia các phong trào do Công đoàn, Đoàn Thanh niên phát động.

16.2.4 Về việc học tập và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

16.2.5 Về năng lực, sở trường và các phẩm chất khác.



16.2.6 Cam kết đóng góp cho sự phát triển của KDIF và gắn bó lâu dài với KDIF.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Điều 17. Hiệu lực và tổ chức thực hiện.

    1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    2. Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có trách nhiệm phản ánh và đề xuất ý kiến điều chỉnh bổ sung. Phòng Tổ chức – Hành chính có trách nhiệm tổng hợp và đề xuất, tham mưu trình Giám đốc KDIF xem xét, sửa đổi để hoàn thiện Quy định này.


GIÁM ĐỐC

Võ Thành Công
Каталог: Resources -> Docs -> DanhChoNhaDauTu
Docs -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
Docs -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
Docs -> Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Ban hành nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Docs -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
Docs -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­
Docs -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Docs -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
DanhChoNhaDauTu -> Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
Docs -> QuyếT ĐỊnh số 30/2007/QĐ-ttg ngay 5/3/2007 CỦa thủ TƯỚng chính phủ ban hành danh mục cáC ĐƠn vị HÀnh chính thuộc vùng khó khăn thủ TƯỚng chính phủ

tải về 60.2 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương