AgroMonitor/Thị trường Cà phê Tin ngàY 05. 08. 2013 CÔng ty cổ phần phân tích và DỰ BÁo thị trưỜng việt nam



tải về 118.96 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích118.96 Kb.
#27445
AgroMonitor/Thị trường Cà phê

Tin NGÀY 05.08.2013
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Địa chỉ: P1604, Toà nhà 101 Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội

Tel: +84 4 66741395/Fax: +84 4 62730190 | Website: www.agromonitor.vn


Chuyên gia Phân tích

Nguyễn Thị Lan Hương/Phạm Văn Hanh

Điện thoại: 0968.255.152

Email: pvhanh.agromonitor@gmail.com



Thị trường trong nước

+ Giá cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên sáng nay (05/08) đồng loạt tăng thêm 300 đồng/kg so với giá cuối tuần trước (02/08) lên mức giá dao động từ 39.300 – 39.800 đồng/kg. Cụ thể, cà phê tại Đak Lak, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Nông có mức giá lần lượt 39.700 đồng/kg; 39.300 đồng/kg; 39.800 đồng/kg và 39.600 đồng/kg. Giá cà phê trong nước sáng nay tăng nhẹ nhờ đà phục hồi của thị trường cà phê thế giới vào cuối tuần trước (02/08).

+ Giá cà phê xuất khẩu Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TPHCM theo giá FOB ngày 05/08 cũng tăng 20 USD/tấn so với ngày 02/08 lên mức 1.910 USD/tấn, cộng 30 USD so với giá giao tháng 9 trên sàn London.



Tham khảo giá cà phê vối nhân xô tại các thị trường nội địa (đồng/kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM (USD/tấn)

Ngày

05/08

02/08

01/08

31/07

30/07

Giá cà phê XK (FOB) (HCM)

1.910

1.890

1.903

1.906

1.928

Đắk Lăk

39.700

39.400

39.600

39.700

40.100

Lâm Đồng

39.300

39.000

39.200

39.300

39.700

Gia Lai

39.800

39.500

39.700

39.800

40.200

Đắk Nông

39.600

39.300

39.300

39.400

40.200

+ Hôm nay (05/08), giá thu mua của các tổng công ty tăng 200 đồng/kg so với cuối tuần trước (02/08) lên mức giá 39.450 đồng/kg. Giá cà phê vối nhân xô loại 2 tại TP.HCM có giá 40.150 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg so với ngày 02/08. Giá cà phê vối nhân xô ký gửi tại kho có giá 39.600 đồng/kg tăng 300 đồng/kg so với ngày 02/08.

Tham khảo giá thu mua cà phê của một số công ty tại Tây Nguyên, đồng/kg

Ngày

03/08

02/08

01/08

31/07

30/07

Lâm Đồng

39.000

38.900

39.300

39.150

39.650

Đắk Lăk

39.550

39.400

39.600

39.700

40.500

Gia Lai

39.600

39.500

39.700

39.800

40.200

Đắk Nông

39.400

39.300

39.500

39.500

39.800

+ Giá chào bán cà phê Robusta thành phẩm xuất khẩu tại TP.Hồ Chí Minh ngày 05/08 tăng 1 - 16 USD/tấn so với ngày 02/08 tùy theo chủng loại. Cụ thể, giá loại R2 (Scr13, 5% BB) – 1.951 USD/tấn (+16 USD/tấn), R1 (Scr16, 2% BB) – 2.001 USD/tấn (+6 USD/tấn) và R1 (Scr18, 2% BB) – 2.031 USD/tấn (+ 1 USD/tấn).

Tham khảo giá chào bán các chủng loại cà phê xuất khẩu, USD/tấn




R2 (Scr13_5% BB)

R1 (Scr16_2% BB)

R1 (Scr18_2% BB)

30/07

1968

2028

2063

31/07

1946

2006

2041

01/08

1939

1999

2034

02/08

1935

1995

2030

05/08

1951

2001

2031

Thị trường thế giới

+ Trên sàn Liffe tại London, giá cà phê Robusta đã kết thúc tuần bằng phiên tăng nhẹ sau 4 phiên giảm liên tiếp. Cụ thể, giá giao tháng 9 tăng 16 USD/tấn, tương đương 0,85% lên 1.881 USD/tấn. Giá giao tháng 11 tăng 9 USD/tấn, tương đương 0,48% lên 1.867 USD/tấn. Các kỳ hạn khác giá tăng trên 0,2%.



+ Trên sàn ICE tại NewYork, giá cà phê Arabica các kỳ hạn chốt phiên ngày 02/08 có phiên phục hồi khá mạnh sau 5 phiên giảm liên tiếp. Cụ thể, giá giao tháng 9 tăng 1,25% lên 117,05 cent/lb. Giá giao tháng 12 tăng 1,18% lên 119,75 cent/lb. Các kỳ hạn khác giá tăng trên 1%. Theo Bloomberg, giá cà phê Arabica trên sàn London phiên vừa qua tăng sau khi tờ Wall Street cho biết chính phủ Brazil sẽ tiến hành các biện pháp để hỗ trợ nông dân trồng cà phê.

Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn

Kỳ hạn/Ngày

02/08

01/08

31/07

30/07

29/07

Tháng 9/2013

1881

1865

1873

1876

1898

Tháng 11/2013

1867

1858

1869

1876

1894

Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb

Kỳ hạn/Ngày

02/08

01/08

31/07

30/07

29/07

Tháng 9/2013

117,05

115,6

118,6

120,3

121,15

Tháng 12/2013

119,75

118,35

121,3

122,95

123,45

+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 02/08 tồn kho kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.752.769 bao (60 kg/bao), tương đương 165.166 tấn, tăng 2.507 bao (tức 0,09%) so với ngày 01/08.

Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 02/08/2013, bao (1bao = 60kg)

Xuất xứ/Cảng

Antwerp (Bỉ)

Barcelona (Tây Ban Nha)

Hamburg/Bremen (Đức)

Houston (Mỹ)

Miami (Mỹ)

New Orleans

New York

Tổng

Brazil

0

0

0

0

0

284

320

604

Burundi

74.759

0

89.422

0

0

0

1.707

165.888

Colombia

6

0

0

0

0

0

7.448

7.454

Costa Rica

2.200

0

0

0

0

0

825

3.025

El Salvador

34.267

0

5.100

0

250

250

12.895

52.762

Guatemala

56.974

0

7.905

775

0

0

8.533

74.187

Honduras

517.945

550

44.083

53.806

30.984

5.332

118.500

771.200

India

65.150

0

53.030

0

0

0

1.600

119.780

Mexico

348.127

0

11.017

130.061

0

2.000

161.575

652.780

Nicaragua

169.624

0

500

0

0

0

5.645

175.769

Papua New Guinea

0

0

0

0

0

0

317

317

Peru

397.853

0

97.961

18.300

0

50

87.507

601.671

Rwanda

58.452

0

15.456

0

0

0

300

74.208

Tanzania

1.457

0

3.198

0

0

0

0

4.655

Uganda

18.279

330

27.620

0

0

0

2.240

48.469

Tổng

1.745.093

880

355.292

202.942

31.234

7.916

409.412

2.752.769

Nguồn: ICE

+ Tại thị trường châu Âu, ngày 01/08, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil lần lượt giảm 2,06 cent/lb và 2,04 cent/lb so với ngày 31/07 lên mức giá tương ứng 142,58 cent/lb và 116,20 cent/lb. Tương tự, giá cà phê Robusta cũng giảm 0,52 cent/lb xuống mức 92,72 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb

Chủng loại/Ngày

01/08

31/07

30/07

29/07

26/07

Arabica dịu nhẹ của Colombia

142,58

144,64

147,25

147,04

147,58

Arabica của Brazil

116,20

118,24

120,86

120,54

121,08

Robusta

92,72

93,24

93,73

94,53

95,39

Nguồn: ICO

+ Tại thị trường Mỹ, ngày 01/08, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và Arabica của Brazil cùng giảm 3,0 cent/lb xuống mức giá tương ứng 139,50 cent/lb và 108,50 cent/lb so với ngày 31/07. Tương tự, giá cà phê Robusta giảm 0,17 cent/lb xuống mức 101,50 cent/lb.

Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb

Chủng loại/Ngày

01/08

31/07

30/07

29/07

26/07

Arabica dịu nhẹ của Colombia

139,50

142,5

144,25

145,25

147,25

Arabica của Brazil

108,50

111,5

111,25

112,25

113,25

Robusta

101,50

101,67

101,67

102,67

103,58

Nguồn: ICO

+ Tổng xuất khẩu và tái xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01/2013 - 25/07/2013 ước đạt 218.180 tấn, giảm 4,0% so với cùng kỳ năm 2012.


Xuất khẩu cà phê của Ấn Độ từ 01/01- 01/08/2013, tấn

Cảng

Arabica Plantation

Arabica Cherry

Robusta Parchment

Robusta Cherry

Roasted seeds

R & G

Instant

Tổng

Xuất khẩu

36630

6656

18528

98807

19

106

14642

175388

Tái xuất

0

0

0

0

0

0

42792

42792

Tổng xuất khẩu

36630

6656

18528

98807

19

106

57434

218180

Nguồn: indiacoffee.org

+ Tin từ Sao Paolo cho biết Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Brazil sẽ tổ chức một cuộc họp báo vào 4h chiều ngày thứ Hai (05/08) để thông báo các biện pháp nhằm gia tăng thu nhập cho nông dân trồng cà phê, theo lời một phát ngôn viên của Bộ. Tuy nhiên, người phát ngôn đã không nói gì thêm về biện pháp sẽ được đưa ra. 

+ Viện Cà phê Quốc gia (Ihcafe) cho biết, trong tháng 7/2013, Honduras đã xuất khẩu 228.855 bao cà phê loại 60kg, giảm 63% so với 617.920 bao trong cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, tổng lượng xuất khẩu cà phê trong 10 tháng đầu niên vụ 2012/13 (10/2012 – 9/2013) đạt 4,144 triệu bao, giảm 15% so với 4,878 bao trong cùng kỳ niên vụ 2011/12. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018063058&pubid=ag049

+ Viện Cà phê Quốc gia Costa Rica (Icafe) cho biết, trong tháng 7/2013, Costa Rica đã xuất 127.254 bao cà phê loại 60kg, giảm 1,4% so với 128.997 bao trong cùng kỳ năm ngoái. Lũy kế 10 tháng đầu niên vụ 2012/13 (10/2012-09/2013), Costa Rica đã xuất 1,296 triệu bao, giảm 0,3% so với 1,3 triệu bao trong cùng kỳ niên vụ 2011/12. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018063056&pubid=ag049

+ Hội đồng cà phê Quốc gia Cofenac cho biết, Ecudor xuất khẩu 92.534 bao cà phê loại 60 kg trong tháng 5/2103, giảm 13,2% so với 106.620 bao trong cùng kỳ năm trước. Kim ngạch xuất khẩu cà phê trong tháng 5 đạt 16,5 triệu USD, giảm 10,3% so với cùng kỳ niên vụ trước. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018063053&pubid=ag049



+ Theo số liệu thương mại của Chính phủ, xuất khẩu cà phê tại Sumatra - khu vực trồng cà phê chính của Indonesia vào tháng 7/2013 đã tăng 157%, lên tới 928.490 bao loại 60kg, so với chỉ 361.420 bao trong cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm 2013 đạt 2,496 triệu bao, tăng 106,1% so với 1,211 triệu bao trong cùng kỳ năm 2012. http://www.agra-net.com/portal2/home.jsp?template=newsarticle&artid=20018062759&pubid=ag049
Каталог: TaiLieu
TaiLieu -> MỘt số thủ thuật khi sử DỤng phần mềm adobe presenter tạo bài giảng e-learning
TaiLieu -> Trung tâM ĐÀo tạo mạng máy tính nhất nghệ 105 Bà Huyện Thanh Quan – 205 Võ Thị Sáu, Q3, tp. Hcm
TaiLieu -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
TaiLieu -> Lê Xuân Biểu giao thông vận tảI ĐẮk lắK 110 NĂm xây dựng và phát triểN (1904 2014) nhà xuất bảN giao thông vận tảI
TaiLieu -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1
TaiLieu -> A. ĐẠi số TỔ HỢp I. Kiến thức cơ bản quy tắc cộng
TaiLieu -> Wikipedia luôn có mặt mỗi khi bạn cần giờ đây Wikipedia cần bạn giúp
TaiLieu -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
TaiLieu -> VĂn phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 118.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương