Đây là một câu trần thuật hoàn chỉnh với Chủ ngữ Subject là "she" và Động từ Verb là "runs."



tải về 1.06 Mb.
Chế độ xem pdf
trang2/30
Chuyển đổi dữ liệu16.09.2022
Kích1.06 Mb.
#53191
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   30
ĐI IN - Grammar for IELTS buổi 1

Bổ ngữ cho Chủ ngữ: đứng sau động 
từ liên kết (be, become, feel, seem, 
appear ...). 
 
 
 
 
 
Bổ ngữ cho Động từ: thường được 
dùng dưới dạng To – V, V – ing, sb to 
V và That + Mệnh đề
 
 
 
 
 
 
He threw the ball.
Anh ấy ném quả bóng
She is carrying a bag. 
Cô ấy đang mang theo một cái túi
Some students are reading books in the library. 
Vài học sinh đang đọc sách trong thư viện. 
I am very happy 
Tôi thấy rất hạnh phúc. 
She became a teacher 
Cô ấy trở thành một giáo. 
He seemed very calm after the bad news. 
Anh ấy trông có vẻ rất bình tĩnh sau khi nghe được 
hung tin. 
I want to visit Phu Quoc Island.
Tôi muốn đến thăm đảo Phú Quốc. 
Children should avoid playing video games
Trẻ em cần tránh chơi điện tử
Being good at English enables students to study 
better at university. 
Giỏi tiếng Anh cho phép học sinh học tốt hơn ở đại 
học. 
Parents expect that their children concentrate on 
their classes at school.
Bố mẹ kì vọng rằng con cái họ sẽ tập trung học tập ở 
trường
This publication's user rights are given to 
Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com


12 
 
Bổ ngữ cho Tân ngữ: bổ sung thông tin 
cho tân ngữ của câu.
 
 
 
 
 
 
 
Trạng ngữ 
Trạng ngữ xuất hiện trong câu khi người viết muốn đưa ra các thông tin về: 
1.
 
 
 
Ví dụ:
 Thời gian: at lunch time, in the morning, in 1998 
 Địa điểm: in Hanoi, everywhere, there 
 Mục đích: to go to work, for different purposes 
 Tần suất: on a regular basis, daily, everyday 
 Cách thức: in a good way, quickly 
 Mức độ: significantly, highly 
 
Thời gian 
Mục đích 
Tần suất 
Cách thức 
Mức độ 
Địa điểm 
I found the lesson very interesting
Tôi thấy bài học này rất thú vị. 
This smell makes me sick
Mùi này làm tôi bị ốm. 
Many Vietnamese parents name their children 
Trang
Rất nhiều cha mẹ ở Việt Nam đặt tên con là Trang.
This publication's user rights are given to 
Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com


13 
 
 
 
Động từ là thành phần trọng yếu của một câu hoàn chỉnh và là những từ miêu tả hành động 
hoặc trạng thái của chủ thể.
Hành động của chủ thể 
 
Trạng thái của chủ thể 
bought a house. 
Tôi mua một ngôi nhà. 
He is sleeping on the sofa. 
Anh ấy đang ngủ trên ghế sô pha. 
Jane borrowed 5 dollars from Bob. 
Jane vay Bob 5 đô la. 
own a house. 
Tôi sở hữu một ngôi nhà. 
He was tired. 
Anh ấy cảm thấy mệt. 
Jane owes Bob 5 dollars. 
Jane nợ Bob 5 đô la. 
Một số động từ miêu tả hành động của chủ thể: go, buy, run, stop, throw, ... 
Một số động từ miêu tả trạng thái của chủ thể: be, believe, belong to, contain, doubt, know, like, 
love, owe, own, seem, understand, want, ... 
5 loại động từ 
Loại động từ 
Ý nghĩa 
Ví dụ 
Ngoại động từ 
Miêu tả hành động có tác 
động đến đối tượng khác 
(tân ngữ). 
He helped me. 
Anh ấy đã từng giúp tôi. 
Nội động từ 
Miêu tả hành động không 
tác động đến đối 
tượng khác. 
sleep whenever I can. 
Tôi ngủ bất cứ khi nào có thể. 
Động từ 
Unit 
This publication's user rights are given to 
Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com


14 
Động từ “to be” Dùng khi miêu tả sự tồn 
tại, trạng thái, tính chất 
của con người, sự vật hay 
sự việc nào đó.
Education is essential tio children’s 
development. 
Giáo dục rất cần thiết với sự phát triển của 
trẻ em. 
Trợ động từ 
Be – do – have 
– will 
Kết hợp với động từ 
chính để hình thành câu 
nghi vấn/ phủ định hay 
một số thì động từ trong 
tiếng Anh. 
Many students are living under great 
pressure. 
Rất nhiều học sinh đang sống dưới áp lực 
lớn. 
Động từ khuyết 
thiếu 
Không đứng độc lập một 
mình mà luôn đi trước 
một động từ khác 
Parents should encourage their children 
to play sports. 
Bố mẹ nên khuyến khích con cái của họ chơi 
thể thao. 
 
Các dạng của động từ 
1. Động từ nguyên thể 
Động từ nguyên thể là động từ không 
thay đổi về hình thức. 
 
 
2. Động từ dạng -s / -es 
Được chuyển hóa từ động từ dạng nguyên thể, dựa vào chữ cái cuối cùng của động từ. Hầu 
hết các động từ sẽ thêm đuôi -s. Ví dụ: travel ➔ travels; play ➔ plays 
Many people want to study economics at 
university. 
Rất nhiều người muốn học kinh kế ở đại học. 
This publication's user rights are given to 
Mã khách hàng: 250420-027 | Phone: 0353580828 | Email: nhunguyen3899@gmail.com


15 
Các trường hợp khác: 
-es 
-ies 
Đặc biệt 
Khi động từ kết thúc bằng: -ch, 
-sh, -s, -x, -z, phụ âm + -o 
Khi động từ kết thúc 
bằng phụ âm + -y 
have ➔ has
to be ➔ is – am - are 
Ví dụ: Attach ➔ attaches
Finish ➔ finishes; Miss ➔ 
misses; Tax ➔ taxes; Go ➔ 
goes 
Ví dụ: Fly ➔ flies; Rely 
➔ relies; Deny ➔ 
denies 
 
3. Hiện tại phân từ 
Hiện tại phân từ chính là dạng Động từ có đuôi “ing”. 
Ví dụ: play 

 playing, go 

 going, lie 

 lying, age 

 aging, run 

 running 
 
4. Động từ dạng quá khứ và quá khứ phân từ 
Ở một số thì, động từ được chia ở dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
• Một số động từ sẽ được thêm đuôi -ed
Ví dụ: want ➔ wanted; play ➔ played (hầu hết các trường hợp); decide ➔ decide(khi động từ 
ban đầu kết thúc là chữ -e); try ➔ tried (khi động từ ban đầu kết thúc là phụ âm + -y) 
• Một số động từ được gọi là “động từ bất quy tắc”: Những động từ này không được chia 
theo quy tắc “thêm đuôi”, mà người học cần tra cứu cách chia dạng quá khứ và quá khứ phân 
từ trong Bảng động từ bất quy tắc

tải về 1.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương