Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 20/2010/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


IV. ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC



tải về 3.42 Mb.
trang6/27
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.42 Mb.
#14185
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27



IV. ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC

Giá các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất nông nghiệp khác tại nông thôn, đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch tại các huyện, thành phố được tính bằng 80% so với giá đất ở cùng vị trí, khu vực, loại đường phố trên địa bàn cấp xã./.



PHỤ LỤC 3

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT
TẠI CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ


(Kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)




I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.

1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất và đất làm muối.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí.

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

b) Đất trồng cây lâu năm được phân theo 4 vị trí

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

c) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.

- Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã và cách mép đường không quá 800 mét.

- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

d) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:

- Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông ≤ 50 mét.

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

a) Vị trí của từng loại đất trong một xã được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

- Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.

- Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã

b) Việc phân loại khu vực để xác định giá đất theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

c) Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

3. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị.

a) Phạm vi đất:

- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị trong tỉnh bao gồm các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ.

- Đất khu dân cư ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính bao gồm: đất ven ngã 3, ngã 4 của Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A, ven Quốc lộ 1A, 12A và ven các Tỉnh lộ, ven bến cảng, sân bay do Trung ương và tỉnh quản lý.

- Đất khu thương mại, khu du lịch không nằm trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch bao gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Khu vực đất:

- Khu vực 1: Các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa Tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

- Khu vực 2: Gần với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa Tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven Tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; gần khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

- Khu vực 3: Các vùng còn lại.

4. Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh và đất phi nông nghiệp tại khu vực thành phố Đồng Hới và thị trấn các huyện trong tỉnh:

a) Phân loại đường phố:

Đường phố thuộc thành phố Đồng Hới và các thị trấn các huyện lỵ, thị trấn Nông trường Việt Trung, thị trấn Nông trường Lệ Ninh được phân loại cụ thể tại phụ lục này. Đối với các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại hoặc có các yếu tố phát sinh làm thay đổi cơ bản loại đường phố thì được phân loại theo quy định sau đây:

Loại đường phố trong thành phố Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Nông trường Việt Trung, thị trấn Nông trường Lệ Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt và trên cơ sở khảo sát thực tế trên thị trường để phân thành các loại:

- Đường loại 1: Là nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

- Đường loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường loại 1.

- Đường loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi cho hoạt động sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường loại 2.

- Đường loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 3.

- Đường loại 5: Là các đường phố còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 4.

b) Phân loại vị trí:

Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào khả năng sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng với đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào được)

- Vị trí 3: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không vào được)

- Vị trí 4: Áp dụng đối với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

5. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất thuộc khu vực nội thành phố, thị trấn, thị tứ; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

- Những lô đất có hai mặt liền cạnh với 2 đường phố khác nhau (2 mặt tiền) thì loại đường phố được áp dụng để xác định giá đất là đường phố có mặt chính của lô đất theo quy hoạch và được áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.

- Những lô đất có hai mặt liền cạnh với 2 đường phố cùng loại (2 mặt tiền) thì loại đường phố được áp dụng để xác định giá đất là đường phố có mặt chính của lô đất theo quy hoạch và được áp dụng hệ số 1,3 (tăng 30%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.

- Trên cùng một loại đường phố, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường phố đó.

- Trên cùng một loại đường, những lô đất nằm gần khu vực trung tâm thành phố, huyện lỵ, gần khu vực kinh doanh, buôn bán (trong phạm vi 200m); vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch; khu vực giáp ranh giữa huyện và thành phố, giữa 2 huyện thì tùy theo mức độ xa, gần để áp dụng hệ số từ 1,1 đến 1,3; những lô nằm xa khu vực trung tâm thành phố, huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh, buôn bán hơn mức trung bình thì tùy theo mức độ xa gần để tính hệ số từ 0,8 đến 1,0 so với giá đất của loại đường đó.

- Trên cùng một ngõ, một kiệt, một hẻm thì những lô đất đầu ngõ, kiệt, hẻm được áp dụng hệ số từ từ 1,1 đến 1,2; những lô đất cuối ngõ, cuối kiệt, cuối hẻm được áp dụng hệ số từ 0,8 đến 0,9 so với giá đất tương ứng với vị trí của những lô đất đó.

- Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều loại đường phố khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ đường phố loại cao hơn (có giá đất cao hơn) sang đường phố loại thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số 1,2 so với giá đất tương ứng của loại đường phố áp dụng cho lô đất đó.

- Đối với các lô đất có chiều sâu dài hơn 50m thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.



II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC

ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

HUYỆN MINH HÓA


A

THỊ TRẤN QUY ĐẠT

TT

Tên đường

Từ

Đến

Loại đường

1

Đường nội thị

Phía Nam cầu Quy Đạt

Trụ sở UBND thị trấn cũ

1

2

Đường nội thị

Đội Thuế số 1

Nhà bà Luyện

1

3

Đường nội thị

Phía Bắc cầu Quy Đạt

Lâm trường

2

4

Đường nội thị

Nhà ông Mận (TK5)

Nhà ông Kiến (TK9)

2

5

Đường nội thị

Ngã tư Quy Đạt

Đường đi Trạm Biến áp 35KV

2

6

Đường nội thị

Ngã tư Quy Đạt

Công viên thiếu nhi

2

7

Đường nội thị

Nhà ông Tuân (TK7)

Nhà ông Chứ (TK5)

2

8

Đường nội thị

Nhà ông Đức CA (TK5)

Nhà ông Huy (TK7)

2

9

Đường nội thị

Nhà ông Tuất (TK5)

Nhà bà Hợi (TK5)

2

10

Đường nội thị

Nhà ông Điệt (TK7)

Nhà ông Thanh CA (TK7)

2

11

Đường nội thị

Phía Nam cầu Hói Giun

Nhà ông Quốc (TK7)

2

12

Đường nội thị

Nhà ông Bình (TK8)

Bệnh viên đa khoa (TK8)

2

13

Đường nội thị

Nhà ông Toàn (TK9)

Nhà ông Lương (TK9)

3

14

Đường nội thị

Đường đi Trạm Biến áp 35KV

Nhà ông Binh (TK6)

3

15

Đường nội thị

Nhà ông Điền (TK4)

Trạm biến áp Cây Cam (TK4)

3

16

Đường nội thị

Nhà ông Lài (TK7)

Nhà ông Tôn (TK7)

3

17

Đường nội thị

Nhà ông Khê (TK7)

Nhà bà Thành (TK7)

3

18

Đường nội thị

Nhà ông Hảo (TK7)

Nhà ông Hoành (TK7)

3

19

Đường nội thị

Nhà ông Hứa (TK7)

Nhà ông Tú (TK7)

3

20

Đường nội thị

Nhà ông Duy (TK7)

Nhà ông Kha (TK7)

3

21

Đường nội thị

Nhà ông Hoà (Hải quan)

Nhà ông Giang (TK2)

3

22

Đường nội thị

Nhà ông Linh (TK2)

Trường TH Quy Đạt (điểm lẻ)

3

23

Đường nội thị

Nhà ông Lộc (TK1)

Nhà ông Điềm (TK1)

3

24

Đường nội thị

Nhà ông Lục (TK1)

Nhà Đinh Anh Tuấn (Tưởng)

3

25

Đường nội thị

Nhà bà Vịnh (TK1)

Nhà ông Luận (TK1)

3

26

Đường nội thị

Nhà ông Trung (TK9)

Nhà ông Khang (TK9)

3

27

Đường nội thị

Trường tiểu học số 1 Quy Đạt

Nhà ông Vị (TK8)

3

28

Đường nội thị

Nhà ông Phận (TK2)

Nhà bà Thứ (TK2)

3

29

Đường nội thị

Nhà ông Hoàn (TK2)

Nhà ông Luận (TK2)

3

30

Đường nội thị

Nhà bà Quyền (TK9)

Địa giới hành chính xã Quy Hóa

3

31

Đường nội thị

Trạm biến áp cây Cam

Nhà ông Chính (TK9)

4

32

Đường nội thị

Nhà bà Kỳ (TK7)

Nhà ông Cầu (TK7)

4

33

Đường nội thị

Nhà bà Hoè (TK6)

Nhà ông Quang (TK6)

4

34

Đường nội thị

Nhà bà Sen (TK9)

Nhà ông Lựu (TK9)

4

35

Đường nội thị

Nhà bà Chức (TK9)

Nhà bà Hằng (TK9)

4

36

Đường nội thị

Nhà ông Dương (TK9)

Nhà ông Lĩnh (TK9)

4

37

Đường nội thị

Các tuyến đường còn lại thuộc thị trấn Quy Đạt

4

38

Đường nội thị

Nhà ông Bé (TK8)

Nhà ông Chiến (TK8)

4

39

Đường nội thị

Nhà ông Hùng (TK8)

Nhà ông Chường (TK8)

4







Các vị trí mặt tiền hai bên đường của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 1







Các vị trí dãy thứ 2 của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 2







Các vị trí dãy thứ 3 của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 3







Các vị trí dãy thứ 4 của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 4

B

KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC XÃ

1

XÃ QUY HOÁ

1.1

Áp dụng tính giá tại vùng ven thị trấn Quy Đạt: Thôn 1 Thanh Long.




Khu vực 2

Trục đường QL 12A từ địa giới thị trấn Quy Đạt đến trụ sở UBND xã Quy Hóa và đường I Phắc từ nhà ông Bính đến nhà ông Hồng.




Vị trí 1

Mặt tiền hai bên hai tuyến đường trên




Vị trí 2

Dãy thứ hai sau mặt tiền hai tuyến đường trên




Khu vực 3

Các vị trí còn lại thuộc thôn 1.




Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường liên thôn




Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường liên thôn




Vị trí 3

Các vị trí còn lại

1.2

Áp dụng tính giá tại khu vực nông thôn




Khu vực 1

Dọc tuyến Quốc lộ 12A từ trụ sở UBND xã Quy Hóa đến địa giới xã Minh Hóa và dọc tuyến đường I Phắc từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới xã Minh Hóa.




Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên 2 tuyến đường trên.




Vị trí 2

Dãy thứ 2 sau mặt tiền hai tuyến đường trên




Vị trí 3

Các vị trí còn lại thuộc thôn 3 Thanh Long.




Khu vực 2

Dọc hai bên tuyến đường I Phắc (Từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới Minh Hóa)




Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường I Phắc và mặt tiền đường thôn




Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền đường I Phắc và đường thôn




Vị trí 3

Các vị trí còn lại




Khu vực 3

Các khu vực còn lại trên địa bàn xã




Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường liên thôn




Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường liên thôn và mặt tiền đường thôn




Vị trí 3

Các vị trí còn lại

2

XÃ YÊN HOÁ

2.1

Áp dụng tính giá tại vùng ven thị trấn Quy Đạt: Vùng Đồng Vàng




Khu vực 1

Từ địa giới thị trấn Quy Đạt đến Hạt 3 giao thông.




Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường QL 12A.




Vị trí 2

Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường 12A.




Vị trí 3

Các vị trí còn lại.




Khu vực 2

Từ Hạt 3 giao thông đến ngã ba đường đi Tân Lợi.




Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường QL 12A.




Vị trí 2

Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường 12A.




Vị trí 3

Các vị trí còn lại.

2.2

Áp dụng tính giá tại khu vực nông thôn




Khu vực 1

Dọc đường Quốc lộ 12A: Từ ngã 3 đường đi thôn Tân Lợi đến địa giới Hồng Hóa; từ QL 12A đến thôn Yên Nhất; từ QL 12A đến Trường Tiểu học Tân Kiều.




Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường QL 12A và các tuyến đường trên




Vị trí 2

Dãy sau hai bên đường QL 12A và các tuyến đường trên




Vị trí 3

Các vị trí còn lại




Khu vực 2

Các thôn: Yên Định, Yên Nhất, Tân Tiến, Kiều Tiến và khu vực còn lại thuộc thôn Yên Thắng, thôn Tân Lợi.




Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường liên thôn, đường thôn.




Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền đường liên thôn, đường thôn.




Vị trí 3

Vị trí còn lại




Khu vực 3

Thôn Yên Bình và Tân Sơn




Vị trí 1

Mặt tiền đường thôn




Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường thôn




Vị trí 3

Vị trí còn lại

3

XÃ TRUNG HOÁ

3.1

Áp dụng tính giá tại khu vực đầu mối giao thông: Vùng QH ngã ba Pheo




Khu vực 2

Đường QL12 A và đường Hồ Chí Minh trong vùng quy hoạch




Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường từ ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc







Mặt tiền 2 bên đường từ ngã 3 Pheo đến nhà ông Hồng thôn Liêm Hóa 2




Vị trí 2

Dãy sau dãy mặt tiền từ ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc







Dãy sau dãy mặt tiền từ ngã 3 Pheo đến nhà ông Hồng




Vị trí 3

Các địa điểm còn lại

3.2

Áp dụng tính giá tại khu vực nông thôn.


tải về 3.42 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương