Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằNG



tải về 0.53 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.53 Mb.
#1164
1   2   3   4   5   6   7

* Thành phần hồ sơ: Các căn cứ đối với Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Khi có đủ căn cứ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong trường hợp sau:

- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.

- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

II. Lĩnh vực Bán đấu giá tài sản (01 TTHC)

1. Đăng ký danh sách đấu giá viên

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện đăng ký danh sách đấu giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên của tổ chức mình tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp ghi vào sổ theo dõi về việc đăng ký đấu giá viên, bổ sung, thay đổi đấu giá viên và thông báo bằng văn bản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, kèm theo danh sách đấu giá viên;

- Bản sao Chứng chỉ hành nghề bán đấu giá;

- Bản sao quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo, ghi váo sổ theo dõi

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về bán đấu giá tài sản;

- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/1010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

III. Lĩnh vực Giám định tư pháp (05 TTHC)

1. Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ tiếp nhận chuyển phòng chuyên môn xem xét giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4. Nhận kết quả từ UBND tỉnh trao cho người đại diện theo pháp luật của văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị chuyển đổi;

- Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;

- Quyết định cho phép thành lập Văn phòng;

- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn phòng.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Điều 19 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

2. Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng giám định tư pháp phải đăng ký hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người đại diện của Văn phòng giám định.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động;

- Bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng;

- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo đề án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động

h) Phí, lệ phí: 200.000 đồng/lần

(Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Điều 19 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

- Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.



3. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện một trong các trường hợp sau:

- Không còn đủ giám định viên tư pháp theo quy định;

- Thực hiện giám định tư pháp không đúng lĩnh vực đã đăng ký;

- Vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính lần thứ hai mà còn tái phạm;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ .

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc thông qua bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: không quá 7 ngày làm việc

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

4. Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp (trường hợp tự chấm dứt hoạt động)

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trường hợp tự chấm dứt hoạt động, thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng.

Bước 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp với các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 85/2013/NĐ-CP.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Báo cáo về việc chấm dứt hoạt động

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng giám định tư pháp phải hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

5. Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp (trường hợp Bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động)

a) Trình tự thực hiện:

Trường hợp Văn phòng giám định tư pháp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, thì trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp với các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 85/2013/NĐ-CP.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký hoạt động

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Văn phòng giám định tư pháp có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động và đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động; chuyển hồ sơ lưu trữ về việc thực hiện giám định tư pháp cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

Đối với yêu cầu giám định đã tiếp nhận mà chưa thực hiện thì Văn phòng giám định tư pháp phải trả lại hồ sơ, đối tượng giám định và khoản chi phí giám định đã thu của người trưng cầu, yêu cầu giám định.

(Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ )

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012;

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp

D. Thủ tục hành chính cấp huyện

I. Lĩnh vực Chứng thực (06 TTHC)

1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

a) Trình tự thực hiện:

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không phương tiện để chụp.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện/Phòng Tư pháp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

d) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.



đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính

h) Phí, lệ phí: Lệ phí Chứng thực: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không thu quá 200.000 đồng/bản.

(Thông tư số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Phải có bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.

Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:

- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ, trừ những loại giấy tờ được cấp cho cá nhân được sử dụng nhiều lần như: Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Giấy phép lái xe, Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ ngoại ngữ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi chứng thực bản sao từ bản chính.

- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

(Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

2. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp

a) Trình tự thực hiện:

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:

* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;

* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện/Phòng Tư pháp

c) Thành phần hồ sơ:

Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.



d) Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch

h) Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

- (Thông tư số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp )



i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:

- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ, trừ những loại giấy tờ được cấp cho cá nhân được sử dụng nhiều lần như: Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Giấy phép lái xe, Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ ngoại ngữ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi chứng thực bản sao từ bản chính.

(Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )


Каталог: sites -> sotuphap.caobang.gov.vn -> files
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> I. MỤC ĐÍCH, YÊu cầU
files -> Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của
files -> Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005
files -> TỈnh cao bằng số: 2768/kh-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Mã số Mẫu biểu
files -> Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /TTr-btp hà Nội, ngày tháng năm 2015 Dự thảo
files -> BẢng so sánh nghị định số 55/2011/NĐ-cp với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-cp

tải về 0.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương