Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằNG



tải về 0.53 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.53 Mb.
#1164
1   2   3   4   5   6   7

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức hành nghề công chứng

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính

h) Phí, lệ phí : Theo quy định của pháp luật

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Phải có bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.

Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:

- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ, trừ những loại giấy tờ được cấp cho cá nhân được sử dụng nhiều lần như: Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Giấy phép lái xe, Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ ngoại ngữ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi chứng thực bản sao từ bản chính.

- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

(Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

a) Trình tự thực hiện:

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

c) Thành phần hồ sơ:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.



d) Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức hành nghề công chứng

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.

h) Phí, lệ phí: Theo quy định của pháp luật

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp không được chứng thực chữ ký:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

(Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. 



C. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

I. Lĩnh vực Quản tài viên (12 TTHC)

1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ tiếp nhận chuyển phòng chuyên môn xem xét giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2. Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký và Bộ Tư pháp, nếu từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Bước 3. Cá nhân đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến nhận thông báo trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc thông qua đường bưu điện.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng hoặc thông qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu;

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

- Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp.

Các thành phần hồ sơ là bản sao: có thể là bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi tên vào danh sách Quản tài viên, Thông báo bằng văn bản.

h) Phí, lệ phí: Chưa quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu TP-QTV-04: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân



(Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 )

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Những người sau đây không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:

- Không đủ điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.

- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Người đang bị cấm hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.

(Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 )

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

Mẫu TP-QTV-04



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ


HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN


Kính gửi: …………………………………………………

Tên tôi là: ………..………. Nam/Nữ: …………….. Ngày sinh: ……/…../……..

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………..……... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................

Tên giao dịch (nếu có): ...........................................................................................

.................................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: ...............................................

Email: .....................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp: …../…./…..

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................

Địa chỉ giao dịch:.....................................................................................................

.................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………. Fax:....................................................

Email:.....................................................................................................................

2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.

Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên


2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng.

Bước 2. Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên và báo cáo Bộ Tư pháp.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng hoặc gửi qua đường bưu điện

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Thông báo việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.

Bước 2. Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

h) Phí, lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng, nơi doanh nghiệp có trụ sở và nộp phí, lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Bước 3. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp hoặc thông qua Bưu điện.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thay đổi.

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.

Các thành phần hồ sơ là bản sao: có thể là bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

h) Phí, lệ phí: Chưa quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

5. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ tiếp nhận chuyển phòng chuyên môn xem xét giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2. Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Cao bằng hoặc gửi qua đường bưu điện



c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu;

- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).

Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại sở tư pháp thì xuất trình bản chính để đối chiếu, nếu gửi qua bưu điện đến sở Tư pháp khi có yêu cầu thìu phải xuất trình bản chính để đối chiếu.



* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

h) Phí, lệ phí: Chưa quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu TP-QTV-05: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản



(Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

Mẫu TP-QTV-05



TÊN DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Каталог: sites -> sotuphap.caobang.gov.vn -> files
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> I. MỤC ĐÍCH, YÊu cầU
files -> Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của
files -> Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005
files -> TỈnh cao bằng số: 2768/kh-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Mã số Mẫu biểu
files -> Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /TTr-btp hà Nội, ngày tháng năm 2015 Dự thảo
files -> BẢng so sánh nghị định số 55/2011/NĐ-cp với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-cp

tải về 0.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương