VĂn phòng quốc hộI



tải về 62.8 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích62.8 Kb.
#26022

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI







CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


QUY CHẾ

Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phục vụ Quốc hội Việt Nam”

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 807/QĐ-VPQH ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội)




Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình xét tặng, hồ sơ đề nghị; quyền và trách nhiệm của người được tặng; xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo; trách nhiệm tổ chức xét và trao tặng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp phục vụ Quốc hội Việt Nam (gọi tắt là Kỷ niệm chương).



Điều 2. Nguyên tắc xét tặng

1. Định kỳ, kỷ niệm chương được xét tặng vào cuối năm; công bố và trao tặng vào dịp ngày tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên (ngày 06 tháng 01) và kỷ niệm ngày truyền thống Văn phòng Quốc hội (ngày 02 tháng 3). Việc xét và trao tặng đột xuất do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định.

2. Mỗi cá nhân chỉ được tặng Kỷ niệm chương một lần và không có hình thức truy tặng.

3. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải đảm bảo công khai, dân chủ, công bằng, kịp thời và theo quy định của Quy chế này.



Điều 3. Quyền lợi và trách nhiệm của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương

1. Cá nhân được nhận Kỷ niệm chương, Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, tiền thưởng theo quy định; được quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng Kỷ niệm chương theo đúng quy định của Nhà nước.

2. Cá nhân có trách nhiệm bảo quản Kỷ niệm chương được nhận. Nếu trường hợp bị hỏa hoạn, bão lũ và những nguyên nhân khách quan khác mà bị hỏng, bị mất thì sẽ cấp lại theo sổ gốc của cơ quan Văn phòng Quốc hội.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT TẶNG

Điều 4. Đối tượng xét tặng

1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã và đang công tác tại Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Cá nhân công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương.

3. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

4. Các trường hợp đặc biệt do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội xem xét, quyết định.

Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng

1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế này phải đảm bảo 3 tiêu chuẩn sau:

a) Có phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị tốt

b) Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao

c) Có đủ thời gian công tác theo quy định; cụ thể như sau:

- Đối với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội không quy định thời gian công tác tại Văn phòng Quốc hội; được xét tặng ngay sau khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội,

- Đối với cá nhân công tác tại Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thời gian công tác từ đủ 10 năm đối với nam và từ đủ 7 năm đối với nữ.

2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy chế này có đóng góp tích cực, hiệu quả trong phối hợp, tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động phục vụ Quốc hội Việt Nam.

3. Đối với đối tượng quy định tại khoản 3, 4, Điều 4 của Quy chế này có đóng góp, sáng kiến, công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực hoặc có công lao xây dựng, củng cố mối quan hệ hợp tác của Văn phòng Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan của UBTVQH Việt Nam với các nước và các tổ chức quốc tế vì sự nghiệp phục vụ Quốc hội Việt Nam.

Điều 6. Cách tính thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương đối với đối tượng quy định tại khoản 1 điều 4

1. Thời gian để xét tặng Kỷ niệm chương được tính từ thời điểm cá nhân có quyết định tiếp nhận, quyết định tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội có hiệu lực đến thời điểm đề nghị xét tặng.

2. Thời gian cá nhân được cử đi học theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp học tự túc), biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó về tiếp tục công tác tại Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tính liên tục để xét tặng.

3. Cá nhân công tác tại Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giảm trừ 01 năm so với số năm quy định được xét tặng Kỷ niệm chương khi chuyển công tác sang cơ quan khác, hoặc nghỉ chế độ hưu trí.

4. Đối với cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật sẽ bị kéo dài thời gian xét tặng Kỷ niệm chương, cụ thể như sau:

a) Cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ trong năm: tăng 01 năm.

b) Cá nhân bị hình thức kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo (kỷ luật về chính quyền hoặc về Đảng): tăng 03 năm. Thời gian bị kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.

Điều 7. Điều kiện xét tặng

1. Cá nhân được xét tặng Kỷ niệm chương: Cá nhân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điều 5, không vi phạm pháp luật (Việt Nam và Quốc gia khác).

2. Cá nhân không xét tặng Kỷ niệm chương: cá nhân bị khai trừ khỏi Đảng; cá nhân bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Cá nhân chưa xét tặng Kỷ niệm chương: Cá nhân có liên quan đến các vụ án (dân sự, hình sự...) mà chưa có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; cá nhân đang bị xem xét hình thức kỷ luật.



Chương III

QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG

Điều 8. Quy trình xét tặng

1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1, điều 4:

a) Đối với Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội: Vụ Tổ chức – Cán bộ lập hồ sơ báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi trình Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định.

b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã và đang công tác ở Văn phòng Quốc hội (trừ đối tượng quy định ở điểm a, khoản 1, điều này):

Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị nơi quản lý cán bộ đối chiếu với tiêu chuẩn, lập danh sách, hồ sơ cá nhân, đề nghị trao tặng Kỷ niệm chương gửi Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ).

Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội xem xét, trình Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định.

c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã và đang công tác ở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

Thủ trưởng cơ quan Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối chiếu với tiêu chuẩn, lập danh sách, hồ sơ cá nhân, đề nghị trao tặng Kỷ niệm chương gửi Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ).

Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội xem xét, xin ý kiến lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, Ban Công tác đại biểu trước khi trình Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định.

2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 điều 4:

Các Vụ, đơn vị phục vụ Hội đồng dân tộc, các Ủy ban, các Ban lập hồ sơ, trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Các Vụ, Cục, đơn vị phục vụ chung xin ý kiến lãnh đạo Văn phòng Quốc hội trực tiếp phụ trách đơn vị. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân xin ý kiến lãnh đạo Đoàn Đại biểu Quốc hội và lãnh đạo Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; hoàn thiện hồ sơ gửi Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ).

Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội xem xét trình Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định.

3. Đối với đối tượng quy định tại khoản 3, điều 4:

Các Vụ, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội có mối quan hệ công tác đối chiếu tiêu chuẩn chủ trì lập hồ sơ, báo cáo xin ý kiến Thường trực Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban thuộc UBTVQH (nếu là Vụ phục vụ Hội đồng và các Ủy ban), xin ý kiến lãnh đạo Văn phòng Quốc hội phụ trách đơn vị (nếu là Vụ, Cục, đơn vị phục vụ chung); hoàn thiện hồ sơ gửi Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ).

Vụ Tổ chức – Cán bộ phối hợp với các đơn vị liên quan xin ý kiến thẩm định của Bộ Ngoại giao, Bộ Công An.

Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội xem xét, xin ý kiến lãnh đạo Văn phòng Quốc hội trước khi trình Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định.

4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 4, điều 4:

Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan báo cáo, xin chủ trương của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.

Sau khi Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội đồng ý, Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội và các vụ, đơn vị liên quan tiến hành thực hiện quy trình xét tặng như đối tượng quy định tại khoản 2, điều 4.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng

1. Tờ trình (theo mẫu số 1).

2. Danh sách trích ngang cá nhân được đề nghị trao tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu số 2).

3. Bản báo cáo quá trình công tác, cống hiến của cá nhân được đề nghị trao tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu số 3).

4. Ý kiến hiệp y, thẩm tra và quyết định xóa kỷ luật (nếu có).

Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ

1. Các trường hợp đặc biệt do Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội xem xét, quyết định.

2. Đối với trao tặng Kỷ niệm chương định kỳ vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống Văn phòng Quốc hội: Các Vụ, cục, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại điều 9 về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ), trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

3. Đối với các đối tượng không trao tặng định kỳ vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống Văn phòng Quốc hội: Các Vụ, cục, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại điều 9 về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội (qua Vụ Tổ chức – Cán bộ), trước 30 ngày so với ngày dự kiến tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.



Điều 11. Tổ chức trao tặng

1. Đối với đối tượng do các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội đề nghị được tặng Kỷ niệm chương: Văn phòng Quốc hội chủ trì tổ chức lễ trao hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị có cá nhân do đơn vị đề nghị được tặng tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.

2. Đối với đối tượng do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị được tặng Kỷ niệm chương: Văn phòng Quốc hội đề nghị Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.

3. Việc tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương theo đúng nghi lễ, trang trọng, tiết kiệm theo quy định của pháp luật.



Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Điều 12. Xử lý vi phạm

Cá nhân báo cáo không đúng sự thật để được tặng Kỷ niệm chương thì bị thu hồi Kỷ niệm chương, giấy chứng nhận, tiền thưởng và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Văn phòng Quốc hội và pháp luật hiện hành.



Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.



Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của cá nhân quy định tại điều 4

Chịu trách nhiệm về bản báo cáo quá trình công tác và sự cống hiến để được xét tặng Kỷ niệm chương.



Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức

1. Đối với Hội đồng thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội: Tham mưu cho Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội việc xét, tặng Kỷ niệm chương theo Quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội.

2. Đối với Vụ Tổ chức – Cán bộ là cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội:

- Có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ trước khi trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Văn phòng Quốc hội và lãnh đạo Văn phòng Quốc hội.

- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các vụ, đơn vị trong quá trình thực hiện quy chế này.

- Tham mưu, đề xuất với Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Văn phòng Quốc hội và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội về việc xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Chủ trì, phối hợp với Cục Quản trị, Vụ Hành chính và các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức Lễ trao tặng Kỷ niệm chương cho các đối tượng do Văn phòng Quốc hội tổ chức trao và thực hiện công tác thống kê, lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch – Tài chính chi thưởng cho các cá nhân do các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội đề nghị được tặng Kỷ niệm chương, từ nguồn kinh phí thi đua, khen thưởng của Văn phòng Quốc hội.

3. Đối với các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Quốc hội:

- Tổ chức xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại điều 8, điều 9, điều 10 của Quy chế này.

- Phối hợp với Vụ Tổ chức – Cán bộ tham mưu, tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại khoản 1, khoản 3, điều 11 của Quy chế này.

4. Đối với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân:

- Tổ chức xét và trao tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại điều 8, điều 9, điều 10 và khoản 2, 3, điều 11 của Quy chế này.

- Chi thưởng cho các cá nhân do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị được tặng Kỷ niệm chương từ nguồn kinh phí thi đua, khen thưởng của Văn phòng Quốc hội. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận tiền thưởng tại kỳ họp Quốc hội hàng năm.



CHỦ NHIỆM

(Đã ký)
Nguyễn Hạnh Phúc

VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH QUẢNG TRỊ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




Quảng Trị, ngày.........tháng.......năm......


BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

Vì sự nghiệp phục vụ Quốc hội Việt Nam”



____________________

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Họ và tên:...........................................2. Nam, nữ..............................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:.......................4. Dân tộc:..............................................

5. Nơi ở hiện nay: ..............................................6. Điện thoại liên hệ:........................................

7. Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu)..........................

8. Ngày tháng năm bắt đầu làm việc tại VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh (tính từ thời điểm cá nhân có quyết định tiếp nhận, quyết định tuyển dụng, ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội có hiệu lực): .....................................................

9. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã được ghi nhận(1......................................................................................................................

10. Hình thức kỷ luật...............................................................................................

11. Ngày tháng năm nghỉ hưu (đối với người nghỉ hưu): ....................................

II. QÚA TRÌNH CÔNG TÁC:

Thời gian công tác

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)



Chức vụ,

đơn vị công tác

Số năm, tháng công tác

Ghi chú













Xác nhận của cơ quan chủ quản

(Ký, đóng dấu)

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)



VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH QUẢNG TRỊ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




Quảng Trị, ngày.........tháng.......năm......





BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

Vì sự nghiệp phục vụ Quốc hội Việt Nam”



____________________

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Họ và tên:...........................................2. Nam, nữ..............................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:.......................4. Dân tộc/Quốc tịch:..............................

5. Nơi ở hiện nay: ..............................................6. Điện thoại liên hệ:........................................

7. Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu)..........................

II. QÚA TRÌNH CÔNG TÁC:

Thời gian công tác

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)



Chức vụ,

đơn vị công tác

Số năm, tháng công tác

Ghi chú

























III. TÓM TẮT CÔNG LAO, ĐÓNG GÓP PHỤC VỤ QUỐC HỘI VIỆT NAM

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................



.................................................................................................................................



Xác nhận của cơ quan chủ quản

(Ký, đóng dấu)


Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)



(

(1) Ghi rõ hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua, năm được tặng, kèm theo bản copy.




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 62.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương