V¨n phßng quèc héi c¬ së d÷ liÖu luËt viÖt nam lawdata quyếT ĐỊNH



tải về 316.49 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích316.49 Kb.
#7110
1   2   3

Điều 14.-

Các cơ sở huấn luyện phải đảm bảo tổ chức huấn luyện theo chương trình, nội dung huấn luyện thống nhất theo các chương trình mẫu hiện hành của IMO, được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.



Điều 15.-

Các cơ sở huấn luyện nêu trong quy định này là các trường chuyên ngành hàng hải, các trung tâm huấn luyện hàng hải có đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu theo quy định của quy chế này (Phụ lục 2) và được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép.



Điều 16.- Huấn luyện viên chính.

16.1. Huấn luyện viên chính là những người có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao, được đào tạo về nghiệp vụ huấn luyện tại Đại học Hàng hải theo chương trình phù hợp với yêu cầu của IM0 và được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Chứng chỉ Huấn luyện viên chính.

16.2. Chỉ những người đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Chứng chỉ Huấn luyện viên chính hoặc người có Chứng chỉ Huấn luyện viên do nước ngoài cấp được Tổ chức Hàng hải Quốc tế chấp nhận mới được cử làm nhiệm vụ huấn luyện cho các khoá học tương ứng.

Điều 17.-

Định kỳ hàng năm Bộ Giao thông vận tải sẽ kiểm tra các cơ sở huấn luyện đã được Bộ cấp Giấy phép. Bộ Giao thông vận tải sẽ rút Giấy phép huấn luyện đối với những cơ sở không duy trì được các điều kiện, tiêu chuẩn quy định.



Điều 18.-

Các cơ sở được cấp Giấy phép huấn luyện có nghĩa vụ:

18.1. Tổ chức huấn luyện theo chương trình đã được Bộ phê duyệt.

18.2. Theo dõi khoá huấn luyện và đánh giá kết quả huấn luyện.

18.3. Cấp chứng chỉ huấn luyện.

18.4. Quản lý các chứng chỉ huấn luyện bằng hệ mạng tin học, nối với Trung tâm quản lý chứng chỉ của Cục Hàng hải Việt Nam.

18.5. Hàng quý báo cáo tình hình huấn luyện và cấp chứng chỉ huấn luyện về Cục Hàng hải Việt Nam.

CHƯƠNG V

QUY ĐỊNH VỀ THI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN CHO THUYỀN VIÊN


Điều 19.-

Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành về hàng hải, được Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải giao trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn việc bồi dưỡng, thi và cấp, đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.



Điều 20.-

Hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam chỉ đạo việc mở khoá bồi dưỡng và tổ chức các kỳ thi để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên là cấp trưởng, sĩ quan hàng hải, thuỷ thủ trưởng, thợ máy chính, thuỷ thủ trực ca và thợ máy trực ca (Trừ sĩ quan Vô tuyến điện).



Điều 21.-

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thành lập Hội đồng thi cho mỗi kỳ thi tuỳ thuộc vào nội dung và quy mô của từng khoá huấn luyện.

Hội đồng thi gồm các thành viên: Chủ tịch Hội đồng là người được Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam uỷ quyền, các uỷ viên là đại diện Ban chức năng của Cục, Thủ trưởng cơ sở huấn luyện, đại diện cơ quan quản lý đào tạo cấp Bộ và Trưởng Ban giám khảo kỳ thi.

Thành viên Ban giám khảo chuyên môn là thuyền trưởng, máy trưởng và giáo viên có trình độ, kinh nghiệm tương ứng với trình độ và khả năng chuyên môn theo yêu cầu của các khoá thi.



Điều 22.-

Hội đồng thi để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên có nhiệm vụ làm tư vấn cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về tổ chức chỉ đạo, giám sát các kỳ thi chức danh hàng hải, cụ thể là:

1. Xét duyệt danh sách thí sinh của các khoá thi theo các điều kiện được quy định tại chương III của Quy chế này.

2. Chuẩn bị các đề thi;

3. Điều hành và kiểm tra các kỳ thi;

4. Xử lý các vụ việc xảy ra trong các kỳ thi (nếu có);

5. Tổ chức chấm thi;

6. Tổng hợp kết quả của kỳ thi, báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt.



Điều 23.-

23.1. Căn cứ biên bản của Hội đồng thi, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận trúng tuyển để cấp, đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên.

23.2. Thuyền viên dự thi đạt yêu cầu tất cả các môn thi theo quy định (Đạt điểm 5 trở lên trên thang điểm 10) thì được công nhận trúng tuyển kỳ thi và đủ điều kiện để tiến hành việc thực tập trên tàu theo quy định của bản Quy chế này.

23.3. Trường hợp thuyền viên chỉ có 1/2 số môn đạt yêu cầu thì kết quả các môn này sẽ được bảo lưu trong thời gian một năm.



Điều 24.-

24.1. Tất cả các giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cấp cho thuyền trưởng, máy trưởng, các sĩ quan hàng hải và thuyền viên khác và giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt chỉ có giá trị sử dụng trong 5 năm kể từ ngày cấp.

24.2. Khi hết hạn sử dụng, muốn được gia hạn (Xác nhận lại) hoặc đổi, xin cấp mới phải có đủ hai điều kiện sau:

24.2.1. Tuổi và sức khoẻ phù hợp với quy định tại khoản 6.1. Điều 6 của Quy chế này;

24.2.2. Đã đảm nhiệm chức danh phù hợp với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong vòng 5 năm hoặc đã tập sự 3 tháng trở lên theo chức danh của Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn trên cùng loại tàu.

24.3. Người có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hết hạn sử dụng đã đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại mục 24.2.1 (Điều 24) nhưng chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quy định tại mục 24.2.2. (Điều 24) muốn được cấp, xác nhận lại để sử dụng phải qua kỳ thi và đạt yêu cầu theo quy định của Quy chế này.

24.4. Trường hợp thuyền viên có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ hoặc vi phạm pháp luật, gây hậu quả thì tuỳ theo mức độ vi phạm, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam có quyền tạm thu hoặc thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đã cấp cho thuyền viên đó.

24.5. Đối với thuyền viên nước ngoài muốn được làm việc trên tàu biểu treo cờ Việt Nam thì Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đã có để xét đổi sang Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng của Việt Nam theo quy định của Công ước STCW 78/95.



CHƯƠNG VI

BỐ TRÍ CHỨC DANH TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

Điều 25.-

25.1. Chủ tàu là người chịu trách nhiệm bố trí thuyền viên cho tàu theo đúng quy định của Công ước STCW 78/95 và các quy định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về định biên các thuyền bộ.

25.2. Đối với tài dưới 500 GT không tham gia vào hành trình gần bờ phải bố trí thuyền viên có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn phù hợp như đối với tàu từ 500 GT trở lên.

25.3. Việc bố trí định biên trên tàu biến Việt Nam phải được Cơ quan Đăng ký tàu biển và Thuyền viên có thẩm quyền ghi và xác nhận trong Sổ danh bạ thuyền viên.

25.4. Quy định về miễn trừ

Trường hợp đặc biệt khi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc trong trường hợp bất khả kháng thuyền trưởng, máy trưởng không còn khả năng đảm nhiệm chức danh của mình thì chủ tàu có thể bố trí đại phó, sĩ quan máy hai thay thế, nhưng chỉ để hoàn thành nốt chuyến đi để về đến Cảng Việt Nam đầu tiên.



CHƯƠNG VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26.-

Các loại Chứng chỉ chuyên môn đã cấp được sử dụng đối ứng với các quy định của Quy chế này, thực hiện theo bản Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.



Điều 27.-

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện Quy chế này.



PHỤ LỤC 1

THỜI KỲ CHUYỂN TIẾP

1. Từ nay đến ngày 01/02/2002, các Bằng và Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Hàng hải được cấp theo quy định của Điều lệ ban hành theo các Quyết định 1240 QĐ/TCCB-LĐ ngày 10/07/1989 và 1299 QĐ/TCCB-LĐ ngày 29/6/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vẫn tiếp thục có giá trị theo quy định tại Quyết định số 1674 QĐ/TCCB-LĐ ngày 27/06/1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Sau ngày 01/02/2002, các Bằng và Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn nói tại Điểm 1 trên đây sẽ hết hiệu lực.

3. Những thuyền viên đã được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về cứu hoả, sơ cứu, cứu sinh theo Quyết định số 1601/TCCB-LĐ ngày 24/05/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nay đã hết hạn nhưng đã làm việc trên tàu tối thiểu 12 tháng được trở về cơ sở đào tạo cũ dể đổi thành Giấy chứng nhận huấn lượng cơ bản.

4. Căn cứ điều kiện thực tế để bảo đảm an toàn khai thác, hoạt động cho tàu, chủ tàu có thể tiếp tục bố trí chức danh sĩ quan điện và thợ điện cho tàu của mình.

5. Từ ngày 01/08/1998, thuyền viên sau khi đã được đào tạo, huấn luyện hoặc bồi dưỡng cập nhật thì được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn theo tiêu chuẩn của STCW 95.



PHỤ LỤC II

TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CỦA CÁC KHOÁ HUẤN LUYỆN THEO
YÊU CẦU CỦA BỘ LUẬT STCW 95


I. KHOÁ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT CỨU SINH

(Học viên: 20 người).



Số TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

01

Phao bè 10 người

cái

01

02

Phao bè 20 người

cái

01

03

Cầu đỡ phao bè

cái

01

04

Giá đỡ xuồng CS

cái

01

05

Bộ Davit nâng hạ xuồng CS

cái

01

06

Xuồng CS (từ 15 - 20 chỗ ngồi)

cái

01

07

Phao áo CS

cái

20

08

Quần áo bơi giữ nhiệt




01

09

Thiết bị chống mất nhiệt

cái

02

10

Máy VTĐ xách tay dùng cho phương tiện CS

cái

01

11

Pháo hiệu, đuốc hiệu, pháo hiệu khói




06

12

EPIRB

cái

01

13

Dây cứu sinh dùng đưa người lên may bay

cái

01

14

Giỏ cứu sinh

cái

01

15

Thiết bị phóng dây

cái

01

16

Tivi-Đầu video & băng huấn luyện cứu sinh

bộ

01

17

Cần năng hạ phao bè tự thổi

cái

02

18

Cầu nhẩy

01

cao 2,5 hoặc 4,5m

II. KHOÁ HUẤN LUYỆN SƠ CỨU

(Học viên: 20 người)



1. Trang thiết bị

STT

Tên y cụ

Đơn vị

Số lượng

1

Bông hút nước

gói

20

2

Gạc các cỡ

m

30

3

Băng cuộn

cuộn

50

4

Băng dính cuộc

-

2

5

Băng dính cá nhân

-

20

6

Kim tiêm có mầu

cái

2

7

Kéo cắt băng

-

2

8

Bộ tiểu phẫu

bộ

1

9

Xoong 2 lít (tiêm)

cái

1

10

Nhiệt kế

-

5

11

Huyết áp

-

5

12

Khẩu trang

-

5

13

Găng phẫu thuật

đôi

5

14

Kim + chỉ khâu da

bộ

2

15

Bơm tiêm nhựa

cái

50

16

Thông đái nam

-

2

17

Bô đái nam

-

2

18

Túi chườm nóng

-

2

19

Băng tam giác vải 90 x 90

-

10

20

Nẹp gãy xương các loại

bộ

5

21

Phông đèn chiếu

cái

1

22

Bảng phoóc-mi-ca

-

1

23

Bút xoá

-

1

24

Chậu

-

2






-

2




Khăn mặt

-

2

25

Khăn trải bàn

-

3

26

Bàn ghế phòng học đủ cho 30 học viên bố trí vừa học lý thuyết vừa thực hành tại chỗ






27

Quạt và chiếu sáng phòng học







28

Các tranh ảnh phục vụ giảng dạy theo tiêu chuẩn STCW 95






29

Giường cá nhân (0,9m)

chiếc

01

30

Chiếu trải giường

-

2

31

Gối

-

2

32

Garô cầm máu

bộ

5

33

Túi y tế cơ động

túi

2

34

Cáng Neil-Robertson (Hoặc cáng bóng đá)

cáng

1

35

Tủ thuốc và y cụ




1

36

Tủ tài liệu




1

37

Túi chườm lạnh

cái

2

38

Khay vuông, chữ nhật

-

2

2. Trang bị thuốc

STT

Tên thuốc

Dạng thuốc

Hàm lượng

Số lượng

1

Aspirin

viên

0,3 - 0,5

100

2

Paracetamon

-

0,3 - 0,5

100

3

Cao sao vàng

hộp

10




4

Mocphin HCL

ống

0.01

5

5

Cồn xoa bóp

lọ

5




6

Promethzin

viên

25mg

30

7

Ampixilin

-

0,25 - 0,5g

100

8

Ampixilin

lọ

1g

10

9

Nước cất

ống

2ml

20

10

Gentamyxin

ống

80mg

20

11

Bixep tol 480

viên

480mg

50

12

Tetraxiclin

-

0,25g

50

13

Cloroquin

-

0,25g

50

14

Diazepam

-

5mg

20

15

Orezol

gói

10




16

Ntroglyxerin

viên

0,5mg

20

17

Hypothiazid

viên

25mg

20

18

Propranolol

-

40mg

20

19

Cimetidine

-

250mg

50

20

Kawet

-




100

21

Atropin Sunfat

ống

1/4mg

20

22

Opizoic

viên

400




23

Klion

-

0,25g

50

24

Codein

-

0,01g

100

25

Panthenol

tuýp

4,26%

3

26

Ôxy già

lọ

12 thể tích

20

27

Cồn boric

-

3%

10

28

Cloamfenicol

-

4%

10

29

Sulgarin

-

1%

5

30

Dentoxit

-




5

31

Cồn ASA










32

Mỡ Tetraxiclin

tuýp

1%

5

33

Mỡ Flucinar

tuýp




2

34

DEP

lọ




10

35

Cồn 70 độ

-




20

36

Vitamin B1

viên

0,01

100

37

Vitamin C

-

0,1

100

38

Vitamin B1

ống

0,025

20

39

Vitamin C

-

0,5

20

40

Penixilin

viên

1 000 000

20

Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 316.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương