VIỆn môi trưỜng nông nghiệP



tải về 247.43 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu06.11.2017
Kích247.43 Kb.
#34105
1   2   3   4

25

8.5

Sử dụng động vật nổi chỉ thị cho mức độ dinh dưỡng kênh mương thủy lợi trên địa bàn huyện Gia Lâm, Hà Nội/ Using Zooplankton as Bioindicator for Trophic State of Irrigation Canals in Gia Lam, Hanoi

Nguyễn Thị Thu Hà , Tạ Thị Hải Yến , Đinh Tiến Dũng Đỗ Thuỷ Nguyên , Trịnh Quang Huy

Động vật nổi là sinh vật không những phụ thuộc vào mức độ dinh dưỡng thông qua tảo mà còn kiểm soát mức độ dinh dưỡng nhờ tiêu thụ tảo. Nghiên cứu được tiến hành với 16 đối tượng kênh mương thuỷ lợi trên địa bàn huyện Gia Lâm có mức dinh dưỡng khác nhau để chứng minh mối quan hệ này. Nhiều kênh mương nghiên cứu bị nhiễm bẩn do ảnh hưởng của các nguồn thải, tình trạng dinh dưỡng ở mức trung bình đến cao (60 - 100 điểm). Trong thời gian tháng 1 - 5 năm 2015 đã xác định được 71 loài động vật nổi trong đó Rotatoria chiếm ưu thế cả về số
lượng loài (39 loài) và mật độ (> 70%). Mức độ đa dạng ở mức trung bình ở dinh dưỡng trung bình (H’ trong khoảng 2,52 ở mức TSI 60 - 80) và giảm thấp ở mức dinh dưỡng cao (H’trong khoảng 1,83 ở mức TSI 80 - 100). Các loài
thích hợp ở mức dinh dưỡng thấp (TN < 7 mg/l và TP < 0,4 mg/l) gồm có Brachionus budapestinensis, B. falcatus, B. forficula, Keratella tropica (Rotatoria); Sida crystallina, Ceriodaphnia quadraugula (Cladocera). Các loài thích hợp với
mức dinh dưỡng trung bình đến cao gồm có Ceriodaphnia laticaudata, Alona davidi (Cladocera); Eucyclops serrulatus, Ectocyclops phaleratus (Copepoda). Chúng là những loài có khả năng trở thành sinh vật chỉ thị cho mức
độ dinh dưỡng của nước tương ứng là sinh vật nhạy cảm và sinh vật chống chịu dinh dưỡng.

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 11: 1753-1763 www.vnua.edu.vn /

Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 11: 1753-1763



26

8.6

Nghiên cứu khả năng hấp thụ Cypermethrin trong nước lợ bằng than hoạt tính dạng hạt/Study on adsorption capacity of cypermethrin in brachish water by using granular activated carbon (GAC)


Trần Quốc Việt, Đỗ Phương Chi, Đinh Tiến Dũng, Cù Thị Nga

Nhằm mục đích sử dụng than hoạt tính trong loại bỏ chất gây ô nhiễm môi trường nước nuôi trồng thủy sản, công trình nghiên cứu tập trung đánh giá khả năng hấp thụ Cypermethrin của than hoạt tính trong nước lợ và ảnh hưởng của pH môi trường, thời gian tiếp xúc của than hoạt tính với Cypermethrin đến hiệu quả loại bỏ Cypermethrin. Kết quả nghiên cứu xác định than hoạt tính có khả năng hấp phụ Cypermethrin trong nước lợ và loại bỏ trên 96% Cypermethrin ở các nồng độ từ 5 đến 100ppb. Mức độ hấp phụ Cypermethrin của than hoạt tính trong nước lợ phụ thuộc vào pH môi trường va thời gian xử lý. Hiệu quả xử lý cao nhất ở pH = 7 (97,49%) và thấp nhất ở pH = 9 (94,99%). Thời gian tiếp xúc giữa Cypermethrin với than hoạt tính từ 15-30 phút đạt hiệu quả xử lý 86,54% và tốc độ phản ứng đạt nhanh nhất

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam ISSN 1859-1558, số 6 (67)/2016, tr. 71-74

27

8.7

Nghiên cứu khả năng gây độc cấp tính và hội chứng gan tụy do Emaectin benzoate gây ra đối với tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở đồng bắng sông Cửu Long/Research on acute toxicity and hepatopanceas syndrome caused by Emamectin benzoate to black tiger shrimp and shrimp in Mekong River Delta

Đỗ Phương Chi, Trần Quốc Việt, Nguyễn Thị Thúy, Đặng Thị Hoàng Anh

Bài viết này giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về khả năng gây độc cấp tính cũng như các dấu hiệu gây độc mãn tính, đặc biệt là khả năng gây hội chứng gan tụy do hoạt chất Emamectin benzoate gây ra đối với 2 loài tôm nuôi nước lợ tôm sú (Penaeus monodon) và tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Độ độc cấp tính của thuốc được xác định thông qua trị số LC50 của thuốc và độ độc mãn tính được xác định thông qua thí nghiệm giải phẫu mô bệnh học. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trị số LC50 của hoạt chất Emamectin benzoate đối với tôm sú Post15 là 0,0433 mg/l; tôm sú trưởng thành là 0,0769 mg/l; tôm thẻ Post12 là 0,0421 mg/l; tôm thẻ trưởng thành là 0,0599 mg/l. Kết quả giải phẫu mô bệnh học đánh giá khả năng gây hội chứng hoại tử gan tụy của thuốc Emamectin benzoate cho thấy khi tiếp xúc ở nồng độ thấp có sự biến đổi trên vùng gan tụy tôm ở các mẫu thu vào ngày thứ 10, 20 và ngày thứ 30 sau xử lý thuốc. Biểu hiện của sự biến đổi là hiện tượng tế bào máu tập trung xung quanh vùng gan tụy và một số thay đổi về cấu trúc của ống gan tụy. Khi cho tiếp xúc ở nồng độ thuốc cao hơn (80% giá trị LC trở lên), phần lớn tôm bị chết cấp tính trong vòng 10 ngày sau khi tiếp xúc với thuốc.

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam ISSN 1859-1558, số 12 (73)/2016, tr. 85-91








9. PHÒNG KHOA HỌC VÀ HTQT










28

9.1

Kéo dài chuỗi số liệu nhiệt độ trong lịch sử ở Lào Cai thông qua tính chất vật lý, hóa học vòng năm cây Pơ Mu/Interpolating temperature data of Lao Cai province history based on physical and chemical characteristics in Fokienia tree ring

Trần Đình Phả, Đinh Việt Hưng, Phạm Quang Hà, Đoàn Thị Hoa, Nguyễn Đức Hiếu, Đỗ Thị Hồng Dung, Trần Viết Cường


Cây Pơ Mu được các nhà Khoa học Nhật khám phá cuối thập niên 1990 là có các vòng phát triển dựa trên hai mùa mưa và nắng nhận thấy được rõ. Thông qua việc nghiên cứu tính chất vật lý, hóa học vòng năm cây Pơ Mu ở Lào Cai đã cho phép kéo dài chuỗi số liệu trong lịch sử ở cai đến 50 năm từ năm 1965 đến năm 2015 và biết được nhiệt độ trong thời gian 390 năm từ năm 1625 đến năm 2015. Kết quả nghiên cứu xác định rằng 390 năm thì năm 1815 là năm lạnh nhất (nhiệt độ 18,544 0C). Nhiệt độ ở Lào Cai có xu hướng tăng dần đến năm 1955 là năm có nhiệt độ cao nhất (nhiệt độ 19,0850C), sau đó nhiệt độ tăng giảm thất thường từ năm 1965 đến năm 2015


Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam ISSN 1859-1558, số 9 (70)/2016, tr. 82-86


29

9.2

Mô phỏng chuỗi số liệu lượng mưa năm ở Quảng Bình thông qua tính chất vòng năm cây Thông Nhựa/Simulation of annual rainfall by characteristics in pine tree ring (Pinus mercusii) in Quang Binh



Đinh Việt Hưng, Phạm Quang Hà, Trần Đình Phả, Đoàn Thị Hoa, Đỗ Thị Hồng Dung, Nguyễn Đức Hiếu



Biến đổi khí hậu đã có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây rừng, cụ thể đây là vòng năm cây Thông Nhựa phản ánh sự thay đổi của môi trường trong lịch sử ở Quảng Bình. Tổng cộng lượng mưa trong 50 năm qua tại Quảng Bình có mối liên quan chặt chẽ đến hàm lượng tổng carbon trong vòng năm cây Thông Nhựa được trồng tại đây. Sau khi xây dựng được phương trình tương quan giữa hai yếu tố này, chúng ta có thể mô phỏng chuối số liệu lượng mưa năm nơi đây. Kết quả mô phỏng chuỗi số liệu lượng mưa năm từ tính chất vật lý, hóa học trong vòng năm cây Thông Nhựa ở Quảng Bình và lượng mưa năm đo đạc từ trạm khí tượng thủy văn được thể hiện trong bài báo này. Kết quả mô phỏng cho thấy không có sự sai khác về lượng mưa năm đo đạc và lượng mưa năm tính toán từ phương trình tương quan.

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam ISSN 1859-1558, số 10 (71)/2016, tr. 73-76





II

Sáng chế, giải pháp hữu ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới, mẫu máy, thiết bị mới







Ngày, tháng, năm nộp đơn hoặc công nhận của cơ quan có thẩm quyền.




1
















2
















III

Doanh nghiệp KHCN được hình thành







Tên và loại hình doanh nghiệp, địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có,…





1
















2
















IV

Hoạt động đổi mới công nghệ điển hình













1

Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN







Tên sản phẩm, nhiệm vụ KH&CN, tình hình thực hiện




2

Đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp







Ghi rõ kết quả, hiệu quả thực hiện, kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện (chia rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương, từ bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp. Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác




3

Dự án đầu tư trang thiết bị, công nghệ, dự án tăng cường năng lực nghiên cứu







Đánh giá tình hình thực hiện, số kinh phí và nguồn (trong đo ghi rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương, từ bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp. Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác)




V

Kết quả khác







Ghi rõ thông tin có liên quan đến kết quả




1
















2















Каталог: Data -> upload -> files
files -> CÔng ty cp cung ứng và xnk lao đỘng hàng khôNG
files -> Ubnd tỉnh hoà BÌnh sở KẾ hoạch và ĐẦu tư
files -> Ubnd tỉnh sơn la sở giáo dục và ĐÀo tạO
files -> Đề cương ôn tập Vật lý 12 LỜi nóI ĐẦU
files -> BỘ NÔng nghiệp và ptnt
files -> HƯỚng dẫn khai và chứng nhận Lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 2-knđ), Lý lịch đảng viên (Mẫu 1-hsđV), Phiếu đảng viên (Mẫu 2 – hsđV) và Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên
files -> HƯỚng dẫn sử DỤng tài liệU Ôn tập thi thpt quốc gia môN: tiếng anh
files -> Serial key đến năm 2038
files -> Tổng số các đề tài đã đăng ký: 19 I. Chuyên ngành Vật liệu Điện tử: 09 đề tài
files -> BỘ TÀi chính số: 55/2006/tt-btc

tải về 247.43 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương