d. Một số lưu ý đối với thi quá khứ đơn:
• Quy tắc thêm “ed” với động từ thường: Hầu hết động từ được thêm "ed" để biến thành động từ dạng quá khứ.
Ex: work - worked, visit - visited
• Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y" thành "i" rồi thêm "ed" để biến thành dạng động từ quá khứ.
Ex: study - studied, carry - carried
• Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed".
Ex: plan - planned, fit - fitted
* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:
Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau:
Phát âm của -ED
|
Các âm trước -ED
|
/ɪd/
|
/t/
|
/d/
|
/t/
|
/k/
|
/f/
|
/p/
|
/ʃ/
|
/tʃ/
|
/s/
|
/t/
|
/θ/
|
/d/
|
Các nguyên âm và phụ âm còn lại
|
Mẹo vặt: (Không đúng 100%): Theo hình vị tự:
Phát âm của -ED
|
Các âm trước -ED
|
/ɪd/
|
t
|
d
|
/t/
|
P
|
x
|
ce
|
f
|
ch
|
sh
|
*gh
|
s
|
*th
|
ph
|
k
|
/d/
|
Các nguyên âm và phụ âm còn lại
|
Ex:
/ɪd/
|
wanted, needed, demanded, suggested, mended, hated, visited, …
|
/t/
|
walked, liked, stopped, raped, washed, watched, laughed, sentenced, rated, breathed, stated, looked, cooked, sniffed, missed, mixed....
|
/d/
|
played, studied, changed, matched, decreed, ....
|
Note:
• Khi *th phát âm là /θ/ thì -ed mới phát âm là /t/ như breathed, ...
• Khi *th phát âm là /ð/ thì -ed có phát âm là /d/ như bathed, ...
• Khi *gh phát âm là /f/ thi -ed phát âm là /t/ như laughed, coughed, ....
• Khi *gh là âm câm thi -ed phát âm là /d/ như ploughed, ...
• Nguyên âm + S + ED thì -ed thường được phát âm là /d/ như praised, chased, raised....
Ngoại lệ:
- Một số tỉnh từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged /eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred /'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...
- Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /'hʌndrəd/
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |