4. Tuyển sinh vào các trường THPT theo phương thức xét tuyển
4.1. Phương thức tuyển sinh
Phương thức xét tuyển được áp dụng cho các trường THPT công lập có hồ sơ đăng ký dự tuyển vượt dưới 20% so với chỉ tiêu tuyển sinh.
Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Để thuận lợi cho học sinh ở một số địa phương tiếp giáp với nhiều trường trung học phổ thông, các phường, xã sau đây học sinh được đăng ký dự tuyển ngoài vùng tuyển sinh đã quy định:
Học sinh THCS
thuộc xã, phường
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Được dự tuyển vào trường THPT huyện/thị xã/thành phố
|
Thuỷ Bằng
|
Hương Thuỷ
|
THPT Bình Điền; THPT TPHuế
|
Hương Hồ
|
Hương Trà
|
THPT Bình Điền; THPT TP Huế
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
THPT Đặng Huy Trứ
|
Quảng Thành, Quảng An
|
Quảng Điền
|
THPT Hương Vinh
|
Hương Sơ, An Hoà
|
Huế
|
THPT Đặng Huy Trứ;
THPT Hương Vinh
|
Phú Bình
|
Huế
|
THPT Hương Vinh
|
Quảng Phú
|
Quảng Điền
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu;
THPT Hương Trà.
|
Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Lương
|
Phú Vang
|
THPT Hương Thuỷ
|
Thuỷ Vân, Thuỷ Thanh
|
Hương Thuỷ
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
Hương Phong
|
Hương Trà
|
THPT Hoá Châu
|
Xuân Lộc
|
Phú Lộc
|
THPT Nam Đông
|
Hải Dương
|
Hương Trà
|
THPT Tố Hữu
|
Bến Ván
|
Phú Lộc
|
THPT Phú Bài; THPT Hương Thủy
|
Hương Nguyên
|
A Lưới
|
THPT Bình Điền
|
Quảng Thái
|
Quảng Điền
|
THPT Tam Giang; THPT Phong Điền
|
4.2. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển
Thực hiện theo Điều 5, Điều 6 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước hoặc mới được xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2014-2015 ở vùng huyện, thị xã, thành phố nếu còn đủ điều kiện về độ tuổi thì được đăng ký dự tuyển như đối với các học sinh khác.
4.3. Đăng ký dự tuyển
Trên cơ sở dữ liệu về việc đăng ký nguyện vọng tuyển sinh thực hiện theo Công văn số 747/SGDĐT-KTKĐ ngày 26/3/2015 do các Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gởi về Sở, Phòng Khảo thí-KĐCL sẽ tách dữ liệu để chuyển về các trường THPT. Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trường đã đăng ký; trong phiếu dự tuyển, học sinh có thể đăng ký hai nguyện vọng vào 2 trường THPT (hai nguyện vọng trong cùng một khu vực tuyển sinh):
- NV1: Nguyện vọng vào trường THPT (đã đăng ký).
- NV2: Nguyện vọng vào trường THPT công lập hoặc ngoài công lập hoặc GDTX.
*Học sinh đăng ký thi tuyển vào THPT Chuyên Quốc Học không ghi nguyện vọng Quốc Học vào phiếu dự tuyển này.
4.4. Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm; chế độ ưu tiên khuyến khích
Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm quy định tại khoản 1, phần II, mục C; chế độ ưu tiên khuyến khích quy định tại khoản 1, khoản 2, phần I, mục C tại văn bản này.
4.5. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt kết quả trúng tuyển
- Ngày 15/5/2015: Trường THPT tải danh sách và dữ liệu học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 của trường tại trang Web của Phòng Khảo thí-KĐCLGD (http://203.113.165.45). Hiệu trưởng trường THPT công bố, niêm yết cho học sinh và phụ huynh nắm rõ những quy định về công tác tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10, cách thức ghi phiếu dự tuyển.
- Từ ngày 05 - 11/6/2015: Các trường tiếp nhận hồ sơ của các học sinh có nguyện vọng dự tuyển vào trường.
Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, phải lưu ý:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của nguyện vọng đăng ký theo địa bàn tuyển sinh.
+ Kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ, kết quả học tập rèn luyện của 4 năm học ở THCS và các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích;
+ Nhập dữ liệu vào máy tính (theo định dạng đã được quy định).
- Từ ngày 07/7 - 10/7/2015: Sở GD&ĐT duyệt tuyển sinh các trường THPT công lập tuyển sinh theo phương thức xét tuyển. Các trường nộp biên bản, danh sách học sinh trúng tuyển và đĩa CD chứa dữ liệu của tất cả học sinh đăng ký dự tuyển (theo định dạng dữ liệu mà Phòng Khảo thí-KĐCLGD đã chuyển cho các trường) và danh sách trúng tuyển. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.
*Lưu ý: Trong thời gian quy định về tuyển sinh, nếu trường nào tuyển chưa đủ chỉ tiêu thì báo cáo về Sở GD&ĐT để Sở chỉ đạo tiếp tục nhận hồ sơ đợt hai.
- Từ 13 - 18/7/2015 các trường THPT ngoài công lập nhận hồ sơ dự tuyển đợt 2 nếu chưa đủ chỉ tiêu.
- Từ ngày 21 - 22/7/2015: Duyệt tuyển sinh các trường THPT ngoài công lập.
5. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT: Trần Hưng Đạo, Chi Lăng, Huế Star, Thuận Hóa.
Các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng, Huế Star, Thuận Hóa tuyển sinh theo hình thức xét tuyển.
5.1. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển
Nguồn tuyển sinh của các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng, Huế Star và Thuận Hóa bao gồm:
- Những thí sinh thuộc địa bàn tuyển sinh thành phố Huế không dự kỳ thi tuyển vào THPT Chuyên Quốc Học và các trường THPT công lập ở thành phố Huế.
- Những thí sinh có dự thi tuyển nhưng không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Quốc Học và các trường THPT ở thành phố Huế.
- Học sinh thuộc các huyện, thị xã nếu có nhu cầu.
Hồ sơ xét tuyển, tiêu chí xét tuyển và các quy định khác liên quan đến xét tuyển thực hiện theo Quy chế.
5.2. Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm; chế độ ưu tiên khuyến khích
Xem mục C của văn bản này.
5.3. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét duyệt kết quả trúng tuyển
- Từ ngày 05 - 11/6/2015: Nhận hồ sơ của các học sinh không tham dự kỳ thi tuyển vào trường THPT Chuyên Quốc Học và các trường THPT công lập ở thành phố Huế.
- Từ ngày 23 - 28/6/2015: Nhận hồ sơ của các thí sinh sau khi tham dự kỳ thi tuyển có nguyện vọng dự tuyển vào trường.
- Ngày 29/6/2015: Hội đồng tuyển sinh của các trường họp xét tuyển sinh.
- Ngày 21/7/2015: Duyệt tuyển sinh các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng, Huế Star.
Riêng đối với Trường THPT Thuận Hóa, đối tượng tuyển sinh, thời gian tuyển sinh thực hiện theo công văn 1040/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 27/4/2015 về việc tuyển sinh trường THPT Thuận Hóa năm học 2015-2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Tuyển thẳng vào THPT
Theo quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và THPT, các đối tượng sau đây được tuyển thẳng vào THPT:
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật, khiếm thị;
- Học sinh đạt giải cấp Quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
Hồ sơ tuyển thẳng gồm:
+ Đơn xin tuyển thẳng ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trung học cơ sở;
+ Học bạ (bản chính).
Lưu ý:- Học sinh thuộc các diện ưu tiên tuyển thẳng vào trường THPT chỉ được nộp hồ sơ tuyển thẳng tại các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh, không được tuyển thẳng vào trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh.
- Học sinh khiếm thị được tuyển thẳng nộp hồ sơ tại THPT Hai Bà Trưng; học sinh được tuyển thẳng nếu đạt giải cấp Quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao nộp hồ sơ tại THPT Gia Hội.
C. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN KHUYẾN KHÍCH VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM THEO KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ HỌC TẬP
I. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
-
Chế độ ưu tiên
a) Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b) Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Chế độ khuyến khích
a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá:
- Giải nhất cấp tỉnh : cộng 2,0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh : cộng 1,5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh : cộng 1,0 điểm;
b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hoá học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2,0 điểm;
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm;
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...):
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia;
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;
c) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
+ Loại giỏi : cộng 1,5 điểm;
+ Loại khá : cộng 1,0 điểm;
+ Loại trung bình : cộng 0,5 điểm.
3. Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm b, khoản 2, mục I, phần D tại văn bản này.
4. Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
5. Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích áp dụng cho từng phương thức tuyển sinh:
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển tối đa không quá 6,0 điểm.
- Xét tuyển không quá 4,0 điểm.
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THEO KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ HỌC TẬP TỪNG NĂM HỌC
1. Theo phương thức xét tuyển
Dựa trên kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau:
a) Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10,0 điểm;
b) Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9,0 điểm;
c) Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8,0, điểm;
d) Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7,0 điểm;
e) Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6,0 điểm;
g) Các trường hợp còn lại: 5,0 điểm.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 4,0 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của:
a) Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 04 năm học ở trung học cơ sở;
b) Điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích.
- Nếu nhiều người học có điểm bằng nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9.
2. Theo phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển
Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4 năm học ở trung học cơ sở, như sau:
a) Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5,0 điểm;
b) Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm;
c) Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4,0 điểm;
d) Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm;
e) Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3,0 điểm;
g) Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6,0 điểm.
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 04 năm học ở trung học cơ sở (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó);
D. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀ CÁC HỘI ĐỒNG COI THI, CHẤM THI TUYỂN SINH
Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh đối với các trường THPT, trường THCS trực thuộc Sở.
Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm có: Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng, phó chủ tịch là phó hiệu trưởng, thư ký và một số ủy viên. Thành viên hội đồng tuyển sinh được lựa chọn trong số cán bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao.
Các trường lập danh sách đề cử chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên của hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 (lớp 6 đối với trường THCS Nguyễn Tri Phương, THCS DTNT Nam Đông và A Lưới) theo mẫu dưới đây.
*Mẫu Danh sách đề xuất nhân sự của hội đồng tuyển sinh.
Trường: .................................
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN THAM GIA
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 (LỚP 6)
NĂM HỌC 2015-2016
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Chức vụ HĐTS
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Ngày... tháng..........năm 2015
Hiệu trưởng
Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi và Hội đồng chấm thi tuyển sinh đối với các trường: THPT Chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh,THPT công lập tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Căn cứ vào số lượng quy định ở phần phụ lục kèm theo công văn này, các Phòng GD&ĐT, các trường THCS, THPT đề cử giáo viên tham gia Hội đồng coi thi, chấm thi tuyển sinh đảm bảo những yêu cầu sau:
- Đối với giáo viên coi thi:
Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 10.
- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia các hội đồng chấm thi:
+ Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 10.
+ Hiện không tổ chức các lớp luyện thi tuyển sinh vào lớp 10.
Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS, THPT trực thuộc; danh sách giáo viên đề nghị coi thi và danh sách giáo viên đề nghị chấm thi tuyển sinh THPT Chuyên Quốc Học và các trường THPT gửi về Phòng Khảo thí-KĐCLGD trước ngày 15/5/2015 cả bằng bản in trên khổ giấy A4 theo đường công văn và file điện tử qua địa chỉ Email của phòng KTKĐCL Sở (khaothi@hue.edu.vn).
*Chú ý: Lập riêng 3 loại danh sách: Hội đồng tuyển sinh, coi thi và chấm thi.
Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị nghiên cứu, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn tại công văn này. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng Khảo thí và KĐCLGD, Sở Giáo dục và Đào tạo để được giải thích rõ thêm ./.
KT. GIÁM ĐỐC
Nơi nhận: PHÓ GIÁM ĐỐC
- Như trên; (Đã ký)
- UBND Tỉnh (để báo cáo);
- Ban Giám đốc Sở;
- Các phòng ban liên quan;
- Website ngành;
- Lưu VP, KT.
Nguyễn Ngọc Sơn
Phụ lục 1
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN CỬ THAM GIA HỘI ĐỒNG COI THI VÀ CHẤM THI TS THPT 2015
|
TT
|
Đơn vị
|
LĐ
|
TK
HD
|
GT
|
Chấm
Toán
|
Chấm
Toán C
|
Chấm
Toán
(Tin C)
|
Chấm
Văn
|
Chấm
Văn C
|
Chấm
Ly C
|
Chấm Hóa C
|
Chấm
Sinh C
|
Chấm
Sử C
|
Chấm
Địa C
|
Chấm
Anh C
|
Chấm
Pháp C
|
Chấm
Nhật C
|
1
|
THPT chuyên Quốc Học
|
3
|
6
|
70
|
6
|
3
|
3
|
6
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
3
|
1
|
2
|
THPT Nguyễn Huệ
|
4
|
6
|
70
|
5
|
1
|
1
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
0
|
3
|
THPT Hai Bà trưng
|
3
|
6
|
65
|
5
|
1
|
1
|
4
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
4
|
THPT Gia Hội
|
3
|
6
|
65
|
2
|
1
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
5
|
THPT Cao Thắng
|
3
|
4
|
50
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
THPT Nguyễn Trường Tộ
|
4
|
4
|
50
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
THPT Đặng Trần Côn
|
4
|
4
|
50
|
2
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
THPT Bùi thị Xuân
|
4
|
4
|
60
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
THPT Phong Điền
|
3
|
4
|
40
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
10
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
3
|
4
|
40
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
THPT Tam Giang
|
2
|
4
|
40
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
THPT Trần Văn Kỷ
|
2
|
4
|
40
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
2
|
4
|
50
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
14
|
THPT Hóa Châu
|
2
|
4
|
40
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
THPT Tố Hữu
|
3
|
3
|
30
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
THPT Đặng Huy Trứ
|
4
|
4
|
50
|
3
|
1
|
2
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
17
|
THPT Hương Vinh
|
2
|
3
|
40
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
THPT Hương Trà
|
3
|
3
|
35
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
THPT Bình Điền
|
2
|
3
|
25
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
3
|
4
|
50
|
2
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
21
|
THPT Nguyễn Sinh Cung
|
4
|
3
|
30
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
THPT Thuận An
|
4
|
4
|
35
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
THPT Vinh Xuân
|
2
|
3
|
35
|
2
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
THCS&THPT Hà Trung
|
3
|
2
|
30
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
THPT Hương Thủy
|
4
|
3
|
50
|
2
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
THPT Phú Bài
|
3
|
3
|
50
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
THPT An Lương Đông
|
3
|
2
|
50
|
2
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
THPT Phú Lộc
|
4
|
1
|
30
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
THPT Vinh Lộc
|
4
|
2
|
45
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
THPT Thừa Lưu
|
4
|
2
|
45
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
31
|
THPT Nam Đông
|
2
|
2
|
20
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
THPT Hương Giang
|
2
|
2
|
15
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
THPT A Lưới
|
3
|
2
|
25
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
THPT Hương Lâm
|
3
|
2
|
15
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35
|
THCS&THPT Hồng Vân
|
3
|
2
|
25
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
36
|
THPT DTNT Tỉnh
|
3
|
4
|
15
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
LỊCH LÀM VIỆC TRONG THỜI GIAN TUYỂN SINH
NĂM HỌC 2015-2016
Thời gian
|
Công việc
|
TUYỂN SINH 10
|
Tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học,
THPT DTNT Tỉnh và THPT công lập có thi tuyển
|
15/5/2015
|
Các trường tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web của phòng KT_KĐCLGD tại địa chỉ: http://203.113.165.45
Dựa vào dữ liệu đăng ký Sở sẽ thông báo phương thức tuyển sinh vào lớp 10 đối với các đơn vị.
|
25/5 đến 16g ngày 29/5/2015
|
Các trường thi tuyển nhận hồ sơ dự tuyển.
Riêng trường THPT DTNT Tỉnh phối hợp phòng GD&ĐT Nam Đông, A Lưới, THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới nhận hồ sơ vào ngày 28, 29/5
17 g -29/5/2015 các trường báo cáo nhanh số liệu dự tuyển.
|
8g 01/6/2015
|
Các trường nộp dữ liệu tuyển sinh về phòng khảo thí.
|
4/6/2015
|
Các trường THPT Chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh, THPT công lập có thi tuyển nhận thẻ dự của thí sinh tại phòng KT-KĐCLGD
|
7/6/2015
|
Các Hội đồng thi tiếp nhận danh sách dự thi tại phòng KT-KĐCLGD
7g30 Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng thi
|
8/6/2015
|
7h30 Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh.
|
9/6- 11/6
|
Thi tuyển sinh.
|
12/6 đến 13/6
|
Hội đồng phách làm việc
|
14/6/2015
|
8g00 Họp Lãnh đạo, Thư ký, Tổ trưởng chấm thi của Hội đồng chấm thi.
14h00 Họp Hội đồng chấm thi
|
14/6 đến 20/6/2015
|
Hội đồng chấm thi làm việc
|
21/6/2015
|
Họp Hội đồng tuyển sinh
|
22/6/2015
|
Thông báo kết quả tuyển sinh
|
23/6 đến 28/6/2015
|
Các trường nhận đơn phúc khảo và nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở;
Quốc Học nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển
|
29/6/2015
|
Các trường nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở
|
Tuyển sinh THPT theo phương thức xét tuyển
|
5/6 đến 11/6/2015
|
Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đợt 1
|
23/6 đến 28/6/2015
|
Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đợt 2
|
29/6/2015
|
Hội đồng tuyển sinh các trường xét tuyển sinh
|
06/7/2015
|
Duyệt tuyển sinh các trường THPT tại thành phố Huế
|
07/7 đến 08/7/2015
|
Duyệt tuyển sinh các trường THPT thuộc các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Nam Đông và thị xã Hương Trà.
|
09/7 đến 10/7/2015
|
Duyệt tuyển sinh các trường THPT thuộc thị xã Hương Thủy, các huyện Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới.
|
13/7 đến 18/7/2015
|
Các trường THPT ngoài công lập nhận hồ sơ đợt 2 nếu chưa đủ chỉ tiêu
|
21/7/ đến 22/7/2015
|
Duyệt tuyển sinh tuyển sinh ngoài công lập
|
MÃ SỐ & CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
CỦA CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2015-2016
(Dùng để học sinh ghi nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT năm học 2015-2016)
TT
|
Đơn vị
|
Mã số
|
Chỉ tiêu
|
|
TT
|
Đơn vị
|
Mã số
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quốc Học
|
1
|
420
|
|
21
|
Vinh Lộc
|
21
|
400
|
2
|
Nguyễn Huệ
|
2
|
588
|
|
22
|
Thừa Lưu
|
22
|
440
|
3
|
Hai Bà Trưng
|
3
|
588
|
|
23
|
Nam Đông
|
23
|
180
|
4
|
Gia Hội
|
4
|
588
|
|
24
|
A Lưới
|
24
|
320
|
5
|
Phan Đăng Lưu
|
5
|
602
|
|
25
|
Nguyễn Trường Tộ
|
25
|
360
|
6
|
Thuận An
|
6
|
516
|
|
26
|
Bùi Thị Xuân
|
26
|
504
|
7
|
Nguyễn Sinh Cung
|
7
|
430
|
|
27
|
Đặng Trần Côn
|
27
|
462
|
8
|
Vinh Xuân
|
8
|
430
|
|
28
|
Trần Hưng Đạo
|
28
|
90
|
9
|
Tam Giang
|
9
|
324
|
|
29
|
DTNT Tỉnh
|
29
|
100
|
10
|
Phong Điền
|
10
|
271
|
|
30
|
Trần Văn Kỷ
|
30
|
303
|
11
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
11
|
400
|
|
31
|
Thế hệ Mới
|
31
|
x
|
12
|
Đặng Huy Trứ
|
12
|
560
|
|
32
|
Hương Lâm
|
32
|
93
|
13
|
Hương Vinh
|
13
|
400
|
|
33
|
Cao Thắng
|
33
|
462
|
14
|
Bình Điền
|
14
|
216
|
|
34
|
Tố Hữu
|
34
|
252
|
15
|
Nguyễn Chí Thanh
|
15
|
516
|
|
35
|
Hồng Vân
|
35
|
93
|
16
|
Hoá Châu
|
16
|
360
|
|
36
|
Hương Giang
|
36
|
108
|
17
|
Hương Thuỷ
|
17
|
540
|
|
37
|
Hương Trà
|
37
|
320
|
18
|
Phú Bài
|
18
|
495
|
|
38
|
Nguyễn Trãi
|
38
|
x
|
19
|
An Lương Đông
|
19
|
516
|
|
39
|
Hà Trung
|
39
|
215
|
20
|
Phú Lộc
|
20
|
360
|
|
40
|
Huế Star
|
40
|
60
|
|
|
|
|
|
41
|
Chi Lăng
|
41
|
90
|
|
|
|
|
|
42
|
Thuận Hóa
|
42
|
120
|
|
CƠ CẤU ĐIỂM SƠ TUYỂN
|
|
1.
|
Đạt giải các bộ môn văn hóa; giải quốc gia, khu vực, cấp tỉnh
|
|
Tối đa 40 điểm
|
|
2.
|
Xếp loại học lực 4 năm THCS
|
|
Tối đa 40 điểm
|
|
3.
|
Xếp loại trong xét TN THCS
|
|
Tối đa 20 điểm
|
|
|
Mức điểm quy định cho từng loại
|
|
1.
|
Đạt giải các bộ môn văn hóa; quốc gia, khu vực, cấp tỉnh
|
Điểm
|
|
|
|
Giải quốc gia, khu vực do Bộ tổ chức (MTCT, ViOlympic, IOE, UPU, Tin học trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật); nhất cấp tỉnh
|
40
|
|
|
|
Nhì cấp tỉnh các môn văn hóa
|
30
|
|
|
|
Ba cấp tỉnh các môn văn hóa
|
20
|
|
|
|
Khuyến khích cấp tỉnh các môn văn hóa
|
10
|
|
|
|
Giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực chuyên
|
|
|
|
|
Nhất
|
20
|
|
|
|
Nhì
|
15
|
|
|
|
Ba
|
10
|
|
|
|
Giải khuyến khích
|
5
|
|
|
|
Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:
|
|
MTCT, ViOlympic
|
Toán
|
|
|
|
IOE
|
Anh
|
|
|
|
Tin học trẻ không chuyên
|
Tin
|
|
|
|
Viết thư QT UPU
|
Văn
|
|
|
|
Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật);
|
Môn chuyên liên quan lĩnh vực dự thi
|
|
- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
|
|
- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
|
|
- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.
- Các giải nêu trên được tổ chức ở cấp THCS.
|
2.
|
Xếp loại học lực 4 năm THCS
|
Điểm
|
|
|
|
4 năm giỏi
|
40
|
|
|
|
3 năm giỏi (có năm lớp 9)
|
35
|
|
|
|
3 năm giỏi (không có năm lớp 9)
|
30
|
|
|
|
2 năm giỏi (có năm lớp 9)
|
25
|
|
|
|
2 năm giỏi (không có năm lớp 9)
|
20
|
|
|
|
1 năm giỏi (có năm lớp 9)
|
15
|
|
|
|
1 năm giỏi (không có năm lớp 9)
|
10
|
|
|
3.
|
Xếp loại TN THCS
|
|
|
|
|
Loại Giỏi
|
20
|
|
|
|
Loại Khá
|
10
|
|
|
Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham dự thi tuyển vòng 2:
|
|
- Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tin học.
|
|
- Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh,Tiếng Pháp và Tiếng Nhật.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |