4.486
7.607
|
42,7
|
37,8
|
19,3
|
GOCN toàn ngành CN
|
3.045
|
8.658
|
15.398
|
26,8
|
23,2
|
21,2
|
Tỷ trọng (%)
|
29,6%
|
51,8%
|
49,4%
|
|
|
|
(Nguồn: NGTK Ninh Bình các năm)
5. Công nghiệp hóa chất, phân bón
Số cơ sở sản xuất trên địa bàn toàn tỉnh hiện có 164 cơ sở sản xuất với 2.520 lao động chiếm tỷ trọng ~2,3% tổng lao động công nghiệp toàn tỉnh. Trong số các cơ sở sản xuất, có khoảng 13 công ty, doanh nghiệp với 1.123 lao động, chiếm tới 86,8% lao động ngành công nghiệp hóa chất, phân bón.
Bảng 27: Một số cơ sở sản xuất ngành hóa chất, phân bón
TT
|
Cơ sở sản xuất
|
Công suất
|
Ghi chú
|
1
|
Cty CP Phân lân Ninh Bình
|
450.000 tấn/n
|
H. Hoa Lư
|
2
|
N/m phân đạm (TCTy Hóa chất VN)
|
560.000 tấn/n
|
KCN Khánh Phú
|
3
|
N/máy vật tư ytế (Cty CP nhựa y tế VN)
|
308 triệu SP/n
|
KCN Tam Điệp
|
4
|
N/m SX găng tay (Cty TNHH ACE)
|
45 triệu SP/n
|
KCN Khánh Phú
|
5
|
N/m SX túi nhựa (Cty CP nhựa quốc tế)
|
6.677 tấn/n
|
KCN Gián Khẩu
|
6
|
N/m SX bao bì (Cty TNHH Việt Úc)
|
3 triệu SP/n
|
KCN Tam Điệp
|
7
|
Cty CP Dược phẩm Ninh Bình
|
|
Tp.Ninh Bình
|
Các cơ sở lớn và đáng chú ý trên địa bàn có:
Cty CP Phân lân Ninh Bình (huyện Hoa Lư) do doanh nghiệp Nhà nước chiếm cổ phần chi phối, có công suất 300.000 tấn phân lân nung chảy/năm và 150.000 tấn NPK/năm. Đây là một trong 04 cơ sở sản xuất lớn của cả nước, hiện sản phẩm của công ty đang được tiêu thụ trên địa bàn cả nước và một phần xuất khẩu (Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào...).
Nhà máy sản xuất phân đạm từ than cám (Tổng công ty Hóa chất VN) được đầu tư xây dựng tại KCN Khánh Phú với công suất 560.000 tấn/năm, vốn đầu tư 10.673 tỷ đồng, đến nay đã đi vào sản xuất ổn định đạt 70% công suất.
Các sản phẩm chủ yếu đóng góp lớn trong giá trị sản xuất công nghiệp năm 2013 của ngành hóa chất, phân bón của tỉnh là: phân Lân+NPK, 538.900 tấn, thuốc nước y tế, 32.000 lít; thuốc viên, 180 triệu viên…
Năm 2013, giá trị sản xuất của ngành có mức tăng cao, đạt 934 tỷ đồng, tăng trưởng 60,6%/năm trong giai đoạn 2011-2013.
Tỷ trọng của ngành hiện chiếm 6,0% trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh, cao hơn năm 2010 (đạt 2,6%) và năm 2005 (đạt 4,5%).
Bảng 28: Giá trị sản xuất ngành hóa chất, phân bón
Đơn vị: Tỷ đồng (Giá so sánh 1994)
Chỉ tiêu
|
2005
|
2010
|
2013
|
Tăng trưởng (%/n)
|
01-05
|
06-10
|
11-13
|
GOCN ngành
|
139
| 225 |
934
|
6,3
|
10,1
|
60,6
|
GOCN toàn ngành CN
|
3.045
|
8.658
|
15.398
|
26,8
|
23,2
|
21,2
|
Tỷ trọng (%)
|
4,5%
|
2,6%
|
6,0%
|
|
|
|
(Nguồn: NGTK Ninh Bình các năm)
Đánh giá chung, ngành công nghiệp hóa chất, phân bón của tỉnh trong giai đoạn 2006-2010 và đến năm 2013 cho thấy, giá trị của ngành đang bước đầu có những đóng góp trong cơ cấu công nghiệp của tỉnh. Trong thời gian tới với việc nhiều dự án của ngành đã và đang được đầu tư và xây dựng chắc chắn ngành hóa chất, phân bón sẽ đóng góp nhiều hơn trong công nghiệp tỉnh.
6. Công nghiệp Dệt may - Da giày
Đến năm 2013, số cơ sở sản xuất ngành dệt may-da giày trên địa bàn tỉnh là 3.266 cơ sở, trong đó có khoảng 38 công ty, doanh nghiệp ngoài Nhà nước và 09 doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Quy mô lao động trung bình của công ty, doanh nghiệp trong nước là ~130 lao động/doanh nghiệp; doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là ~1.100 lao động/doanh nghiệp.
Theo số liệu thống kê, tổng số lao động của ngành năm 2013 là 28.020 người, chiếm 25,8% lao động công nghiệp toàn tỉnh, là ngành có số lao động lớn thứ hai trong các nhóm ngành công nghiệp của tỉnh.
Bảng 29: Một số cơ sở sản xuất ngành Dệt may-da giày
TT
|
Cơ sở sản xuất
|
Công suất
|
Ghi chú
|
1
| Cty CP may Vạn Xuân |
800.000 sp/n
|
H. Hoa Lư
|
2
| Cty TNHH XNK TCMN Đông Thành |
400.000 sp/n
|
Tp. Ninh Bình
|
3
|
Nhà máy may xuất khẩu Đài Loan
|
16 triệu SP/năm
|
KCN Gián Khẩu
|
4
|
Nhà máy Lux fashion
|
5.800 tấn SP dệt/n
6 triệu SP quần áo/n
|
KCN Gián Khẩu
|
5
|
Cty TNHH NB Tech Textile
|
1,1 triệu SP/năm
|
KCN Gián Khẩu
|
6
|
Cty TNHH May NienHsing Ninh Bình
|
24 tr.SP quần bò/n
|
KCN Khánh Phú
|
7
| Công ty CP may XK Ninh Bình |
300.000 sp/n
|
Tp. Ninh Bình
|
8
|
Nhà máy may xuất khẩu Hoàng Thắng
|
600.000 sp/n
|
KCN Khánh Phú
|
9
|
Nhà máy may Levi Việt Nam
|
5 triệu SP/năm
|
KCN Khánh Phú
|
10
|
Công ty TNHH may mặc EXCEL VN
|
02 triệu SP/năm
|
TT. Ninh-Yên Khánh
|
11
|
Cty TNHH Giày ADORA VN
|
10 triệu đôi/năm
|
KCN Tam Điệp
|
12
|
Cty may Phoenix Prince (may thể thao)
|
5 triệu SP/năm
|
KCN Tam Điệp
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |