Uỷ ban nhân dân tỉnh bắc giang số: /2021/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp



tải về 0.83 Mb.
Chế độ xem pdf
trang7/15
Chuyển đổi dữ liệu26.10.2023
Kích0.83 Mb.
#55436
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   15
QĐ65-2021-Quy dinh mot so ND ve QLTTXD tren dia ban tinh signed
ND-35 2022 Khu cong nghiep
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp 
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý trật tự xây dựng trong các 
Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. 
2. Công bố, công khai nội dung giấy phép xây dựng đã cấp, số điện thoại, hộp 
thư điện tử tiếp nhận các thông tin phản ánh vi phạm về trật tự xây dựng trên Cổng 
thông tin điện tử của cơ quan mình, tổ chức tiếp nhận các thông tin phản ánh vi phạm 
về trật tự xây dựng trong các Khu công nghiệp để kịp thời kiểm tra, xác minh, xử lý 
theo quy định. 
3. Tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng được cấp 
giấy phép đối với công trình trong các Khu công nghiệp. 



4. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trật tự xây dựng theo các nội dung 
quy định tại Điều 4 Quy định này đối với công trình trong các Khu công nghiệp; kiến 
nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm về trật tự xây dựng theo quy định. 
5. Kiểm tra, giám sát việc dừng thi công xây dựng đối với công trình vi phạm trật 
tự xây dựng trong các Khu công nghiệp theo quy định. 
6. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý trật tự 
xây dựng cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trong phạm vi các Khu công 
nghiệp. 
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp huyện 
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn, 
trừ các công trình trong phạm vi các Khu công nghiệp. 
2. Công bố, công khai nội dung giấy phép xây dựng đã cấp trên Cổng thông tin 
điện tử của UBND cấp huyện và gửi bản bản sao (hoặc bản điện tử) giấy phép xây 
dựng đã cấp cho Sở Xây dựng (đối với công trình do Sở Xây dựng thẩm định báo 
cáo nghiên cứu khả thi), Đội Quản lý trật tự giao thông, xây dựng và môi trường cấp 
huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất và Quản lý trật tự giao thông, xây dựng, 
môi trường cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra 
trật tự xây dựng cấp huyện) và UBND cấp xã nơi xây dựng công trình. 
3. Tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng của các 
công trình trên địa bàn (trừ các công trình trong các Khu công nghiệp); trường hợp 
công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 
2 Điều 89 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, 
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng thì tiếp nhận thêm các tài liệu theo quy định 
tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn 
chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện. Lập hồ sơ trích ngang các công 
trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý. 
4. Công bố, công khai số điện thoại, hộp thư điện tử trên Cổng thông tin điện tử 
của UBND cấp huyện và tổ chức tiếp nhận các thông tin phản ánh vi phạm về trật tự 
xây dựng trên địa bàn để kịp thời kiểm tra, xác minh, xử lý theo quy định. 
5. Chủ trì, tổ chức kiểm tra trật tự xây dựng theo các nội dung quy định tại 
khoản 2, 3, 4 Điều 4 Quy định này đối với các công trình (bao gồm cả công trình do 
Sở Xây dựng cấp phép), nhà ở riêng lẻ (trường hợp phải cấp phép xây dựng), công 
trình được miễn giấy phép xây dựng trên địa bàn quản lý (riêng thành phố Bắc Giang 
việc kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện khởi công do Cơ quan được giao nhiệm vụ 
kiểm tra trật tự xây dựng thành phố chủ trì kiểm tra). 
6. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý trật tự xây dựng, ngăn 
chặn và xử lý kịp thời công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định; 
thông báo kết quả kiểm tra đột xuất tới Sở Xây dựng (đối với công trình do Sở Xây 
dựng cấp phép) và UBND cấp xã để theo dõi, quản lý.



7. Ban hành quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Phòng chuyên môn 
cấp huyện (Kinh tế và Hạ tầng huyện, Quản lý đô thị thành phố), Cơ quan được giao 
nhiệm vụ kiểm tra trật tự xây dựng cấp huyện và UBND cấp xã; xem xét trách nhiệm 
và có hình thức xử lý theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền 
được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng do buông lỏng quản lý, thiếu tinh thần 
trách nhiệm trong thực thi công vụ, để xảy ra vi phạm nghiêm trọng trên địa bàn.
8. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc dừng thi công xây dựng đối với công trình vi 
phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định. 
9. Phối hợp kịp thời khi có đề nghị của Sở Xây dựng, UBND cấp xã và cơ quan, 
tổ chức có liên quan về công tác thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn và 
xử lý các trường hợp vi phạm. 
10. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý trật tự 
xây dựng cho các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn. Hướng dẫn về 
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý trật tự xây dựng và xử lý vi phạm cho UBND cấp xã 
theo quy định. 
11. Căn cứ thực trạng xây dựng công trình trên địa bàn để quy định công tác 
báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý trật tự xây dựng của UBND cấp xã. 

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương