Uỷ ban nhân dân tỉnh bắc giang số: /2021/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.83 Mb.
Chế độ xem pdf
trang4/15
Chuyển đổi dữ liệu26.10.2023
Kích0.83 Mb.
#55436
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15
QĐ65-2021-Quy dinh mot so ND ve QLTTXD tren dia ban tinh signed
ND-35 2022 Khu cong nghiep
Chương II 
QUY ĐỊNH CỤ THỂ 
Điều 4. Quản lý trật tự xây dựng 
1. Điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 107 Luật 
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội được sửa đổi, 
bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 
số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội. 
2. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây 
dựng theo các nội dung của giấy phép xây dựng được cấp, hồ sơ thiết kế được cấp 
phép xây dựng và quy định pháp luật có liên quan. 
3. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây 
dựng gồm: Sự đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 41 
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi 
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng 
thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 
Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Luật Xây dựng; sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng 
hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy hoạch tổng mặt bằng 
được chấp thuận hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt; sự 
phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được 
thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây 
dựng thẩm định. 
4. Công tác bảo vệ môi trường, an toàn trong thi công xây dựng công trình; việc 
ảnh hưởng của công trình xây dựng đối với công trình lân cận (nếu có). 
Điều 5. Kiểm tra trật tự xây dựng 
1. Kiểm tra định kỳ: 
a) Kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện khởi công xây dựng: Trong thời hạn 03 
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của 
chủ đầu tư. 
b) Kiểm tra theo các giai đoạn của công trình xây dựng, gồm: Khi định vị công 
trình trên mặt bằng; hoàn thành đến cốt sàn của từng tầng hầm (đối với công trình có 
tầng hầm); hoàn thành phần móng công trình đến cốt ±0,00; hoàn thành phần thô 
tầng một (đối với công trình cao dưới 07 tầng); hoàn thành các tầng đối với công 
trình cao từ 07 tầng trở lên (tùy theo quy mô, tính chất công trình cơ quan chủ trì 
kiểm tra xác định số lần kiểm tra phần thân từ tầng 02 trở lên đến mái nhưng số lần 
kiểm tra phần thân không quá 03 lần); hoàn thành phần thô đến mái công trình hoặc 
đến đỉnh phần kết cấu chịu lực chính công trình; hoàn thành công trình trước khi 



nghiệm thu đưa vào sử dụng (trừ trường hợp công trình có ảnh hưởng lớn đến an 
toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 
15/2021/NĐ-CP thuộc đối tượng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm 
tra công tác nghiệm thu theo quy định).
2. Kiểm tra đột xuất: Khi phát hiện công trình xây dựng có dấu hiệu vi phạm 
trật tự xây dựng, gồm: Vi phạm quy hoạch xây dựng hoặc sai thiết kế xây dựng đã 
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định (đối với công trình được miễn 
giấy phép xây dựng), không có giấy phép xây dựng hoặc thi công sai giấy phép xây 
dựng được cấp (đối với công trình có giấy phép xây dựng), đã xây dựng công trình 
mà không gửi thông báo khởi công theo quy định hoặc khi có yêu cầu của cơ quan 
nhà nước có thẩm quyền. 

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương