b. Quá trình nhân đôi của một ADN tế bào nhân thực, nếu ở 6 đơn vị nhân đôi tổng hợp được
72 phân đoạn Okazaki thì đã có bao nhiêu đoạn mồi?
Câu 5 (1 điểm).
a. Người ta tách gen mã hóa prôtêin trực tiếp từ hệ gen trong nhân tế bào nhân thực rồi cài
vào hệ gen của vi khuẩn nhờ enzim đặc hiệu, nhưng khi gen này hoạt động thì sản phẩm prôtêin
thu được lại không như mong muốn. Hãy giải thích tại sao lại như vậy? Biết rằng không có đột
biến xảy ra.
b. Trong trường hợp trên để nhận được prôtêin giống như ở tế bào nhân thực đã tổng hợp thì
phải làm thế nào?
Câu 6 (1 điểm).
a. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể 3,
bao nhiêu dạng đột biến thể 3 kép?
b. Trong đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể số I và số III, một đoạn của
NST số I chuyển sang nhiễm sắc thể số III và ngược lại. Cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này
khi giảm phân cho mấy loại giao tử, tỷ lệ loại giao tử mang đột biến chuyển đoạn?
Câu 7 (1 điểm).
a. Quy luật phân li có còn đúng với quy luật tương tác gen hay không ? Giải thích ?
b. Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn
toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn.
- Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn.
- Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp.
Câu 8 (1 điểm). Số gen trong tế bào lưỡng bội (2n) có bằng số tính trạng của cơ thể không? Tại
sao?
Câu 9 (1 điểm). Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng.
Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm
trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng
được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu
hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số
bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |