9
(1đ)
- Tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
(A-,B-,D-) = Tỉ lệ cây thân cao, hoa
đỏ (A-,B-) x tỉ lệ cây quả tròn (D-)........................................................................................
- F
1
: Dd x Dd => F
2
: (3/4D- : 1/4dd) ...................................................................................
- F
2
: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) x (dd)
= (aa,bb) x 1/4 = 4%
=> Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F
2
: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây
thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% -> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:
50% + 16% = 66%......................................................................................................
- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là:
66% x 3/4 = 49,5%. ....................................................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
10
(1đ)
- Gen I(2 alen), gen II( 3 alen) nằm trên một cặp NST thì số kiểu gen là:
2.3(2.3+1)/2 = 21.......................................................................................................
- Gen III(4 alen) nằm trên một cặp NST thường thì số kiểu gen là:
4(4+1)/2 = 10 kiểu gen.............................................................................................
- Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là: 21 x 10 = 210 kiểu gen......................
- Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 + C
2
210
= 22155……………………………......
0,25
0,25
0,25
0,25
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |