4.1 - Một số đặc trưng kè mỏ hàn K4
Một số đặc trưng kè mỏ hàn K4 được tóm tắt trong hai bảng 6.12.
Bảng 6.12: Đặc trưng mỏ hàn K4
TT
|
Đặc trưng
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
1
|
Ký hiệu
|
K4
|
|
2
|
Vị trí tương đối
|
Vuông góc với đường
bờ biển Kỳ Tân
|
|
3
|
Chiều dài mỏ hàn
|
200m
|
Dạng mỏ hàn thẳng
| 4.2 - Thiết kế mặt cắt ngang thân mỏ hàn 4.2.1 - Cao trình đỉnh mỏ hàn
+ Mực nước triều cao (MNCTT): Mực nước triều cao nhất là 1,35m; ứng với tần suất P = 5% là +1,00m theo hệ cao độ hải đồ.
Cao trình đỉnh mỏ hàn lấy bằng cao trình đỉnh đê L: ZđK4 = 2,0m.
Cao trình đỉnh mỏ hàn theo tính toán trên áp dụng cho trường hợp mặt cắt kè có cao trình đỉnh không đổi.
4.2.2 - Bề rộng đỉnh mỏ hàn
Theo cấu tạo bề rộng đỉnh lấy B=10m.
4.2.3 - Kết cấu thân mỏ hàn
Mặt cắt ngang thân mỏ hàn dạng hình thang, lõi bằng đá hỗn hợp đổ tự do, mái và đỉnh phủ khối bê tông Haro 3,1T dưới lớp bê tông phủ mái là 2 lớp đá hộc lót. Trọng lượng khối phủ mái tính theo công thức Hudson, với Hs = 3,0m, hệ số ổn định KD = 6, trọng lượng cần thiết đối với khối Haro, xét tăng thêm 25% do ở trong vùng sóng vỡ chọn 3,1T.
4.2.4 - Mái dốc
Dự kiến mái phía biển và phía luồng đều phủ bởi các khối bê tông dị hình phá sóng nên lấy hệ số mái dốc m = 2.
4.3 - Kiểm tra ổn định kè mỏ hàn
Ổn định công trình được kiểm tra theo điều kiện ổn định trượt sâu, phương pháp trượt cung tròn. Hệ số ổn định kmin = 2,124 đảm bảo ổn định trượt cung tròn (hình 6.11).
V - Thiết kế sơ bộ kè gia cố bờ G 5.1 - Một số đặc trưng kè gia cố bờ
Một số đặc trưng kè gia cố bờ G được tóm tắt trong bảng 6.11.
| Hình 6.11: Ổn định mỏ hàn K4 |
Bảng 6.13: Đặc trưng kè gia cố bờ G
Stt
|
Đặc trưng
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
1
|
Ký hiệu
|
G
|
|
2
|
Vị trí tương đối
|
Nằm trong Cửa Lở- sông Vệ
|
Xem mặt bằng bố trí công trình trong bản vẽ CL2002- 01
|
3
|
Chiều dài kè
|
1200m
|
| 5.2 - Thiết kế mặt cắt ngang kè gia cố bờ
5.2.1 - Mái dốc kè. Mái dốc kè bờ lấy m = 2.
5.2.2 - Cao trình đỉnh kè
Cao trình đỉnh kè có quan hệ trực tiếp đến an toàn của bản thân tuyến kè và bờ. Chọn cao trình đỉnh kè bằng cao trình bờ +2,0m. Cao trình chân kè -1,0m.
5.3 - Kết cấu công trình
+ Đỉnh kè được gia cố bằng đá hộc lát khan rộng 2m. Để thuận tiện cho việc đi lại trên bờ cách mép kè 2m làm hệ thống đường đi lại bằng tấm bê tông lắp ghép rộng 2,0m.
+ Kè có kết cấu dạng mái nghiêng gia cố bằng đá hộc lát khan. Dưới mái nghiêng trãi lớp vải địa kỹ thuật để tăng hiệu quả lọc và chống xói.
+ Chân khay tường là dãy ống buy BTCT, đường kính ngoài 100cm, cao 200cm, đặt liền nhau đáy ống buy đặt ở cao trình - 3,0m. Trong lõi ống buy chèn đá hộc.
+ Phía trước ống buy là lăng thể đá hộc chèn rộng 3m. cao trình đỉnh là - 1,0m cao trình đáy lăng thể là - 2,0m.
Kết cấu công trình xem bản vẽ CL2002- 07
5.4- Kiểm tra ổn định kè gia cố bờ
Ổn định công trình được kiểm tra theo điều kiện ổn định trượt sâu, phương pháp trượt cung tròn. Hệ số ổn định kmin = 1,43 đảm bảo điều kiện ổn định.
VI - Khái toán đầu tư cho công trình (xem phụ lục)
Dựa vào khối lượng công trình đã thiết kế, tham khảo đơn giá công trình lân cận, công trình được khái toán cho kết quả sau:
6.1- Đê ngăn cát giảm sóng cửa Lở
Tổng giá thành công trình: 79.551.466.860 VNĐ
Làm tròn: G1= 79.500.000.000 VNĐ
(Bảy mươi chín tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam)
6.2- Mỏ hàn
Một chiếc K4: 13.485.377.523 VNĐ
Làm tròn:13.500.000.000VNĐ (Mười ba tỷ năm trăm triệu VNĐ)
Tổng 6 chiếc: 81.000.000.000VNĐ (Tám mươi mốt tỷ VNĐ)
6.3 - Gia cố bờ
- Chi phí cho100m chiều dài kè: 1.868.123.790 VNĐ
Làm tròn: 1.800.000.000 VNĐ (Một tỷ tám trăm triệu VNĐ)
- Toàn bộ kè: 21.600.000.000VNĐ (Hai mươi mốt tỷ sáu trăm triệu VNĐ)
6.4 - Tổng khái toán toàn bộ công trình
79.500.000.000 + 81.000.000.000 + 21.600.000.000 = 182.100.000.000 VNĐ
(Một trăm tám hai tỷ một trăm triệu đồng Việt Nam)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |