3.2.4. Biểu hiện lo âu
Bảng 3.9. Điểm lo âu trung bình trước khi điều trị của hai nhóm
|
Nhóm can thiệp
|
Nhóm chứng
|
n
|
30
|
30
|
Giá trị trung bình
|
10,86
|
10,63
|
Độ lệch chuẩn
|
3,12
|
3,12
|
P=0,77
+ Điểm GAD trung bình lần thứ nhất của nhóm can thiệp cao hơn nhóm chứng (10,86- 10,63)
Biểu đồ 3.2. Điểm lo âu trung bình trước khi điều trị của hai nhóm
3.2.5. Bệnh nhân trầm cảm có nguy cơ tự sát
Bảng 3.10. So sánh tỉ lệ có nguy cơ tự sát ở 2 nhóm
|
Nhóm can thiệp
|
Nhóm chứng
|
Tổng cộng
|
n
|
%
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Có nguy cơ TS
|
7
|
23,33
|
14
|
46,66
|
21
|
35,00
|
Chưa có nguy cơ TS
|
23
|
76,66
|
16
|
53,33
|
39
|
65,00
|
P=0,058
+ Ta nhận thấy rằng tỉ lệ bệnh nhân có nguy cơ tự sát ở nhóm chứng cao hơn hẳn tỉ lệ bệnh nhân trầm cảm có nguy cơ tự sát ở nhóm can thiệp, cụ thể là ở nhóm chứng 46,66% và ở nhóm nghiên cứu 23,33%.
3.2.6. Đánh giá hành vi của các bệnh nhân dựa vào điểm BADS-SF
Bảng 3.11. Điểm BADS- SF trung bình theo giới tính
|
Nam
|
Nữ
|
n
|
26
|
34
|
Giá trị trung bình
|
12,69
|
12,61
|
Độ lệch chuẩn
|
1,46
|
1,47
|
P=0,846
+ Điểm BADS-SF trung bình của nhóm giới tính gần bằng nhau
(12,69-12,61)
3.2.7. Điểm BADS- SF trung bình của hai nhóm trước khi can thiệp
Bảng 3.12. Điểm BADS- SF trung bình của hai nhóm trước khi
can thiệp
|
Nhóm can thiệp
|
Nhóm chứng
|
n
|
30
|
30
|
Giá trị trung bình
|
12,5
|
12,8
|
Độ lệch chuẩn
|
1,04
|
1,78
|
P=0,431
Điểm BADS-SF trung bính của nhóm chứng cao hơn nhóm can thiệp, nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 3.3. Điểm BADS- SF trung bình của hai nhóm trước khi can thiệp
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |