60
Định tính
- Lấy 5 ml dung dịch chế phẩm (1/50), đun nóng rồi cho thêm vài giọt acid sulfuric đậm
đặc (TT). Dung dịch sẽ bị vẩn đục và có mùi thơm của terpineol.
- Nhỏ vào 0,01 g chế phẩm khoảng 5 giọt dung dịch sắt (III) clorid trong ethanol (TT),
đem bốc hơi đến khô trong chén sứ, sẽ thấy xuất hiện cùng một lúc ở các chỗ khác nhau
trong chén những màu đỏ son, tím và lục.
THEOPHYLIN
C
7
H
8
N
4
O
2
P.t.l.: 180,2
C
7
H
8
N
4
O
2
.H
2
O
P.t.l.: 198,2
Tính chất
Bột tinh thể trắng. Khó tan trong nước, hơi
tan trong ethanol, tan trong các dung dịch
hydroxyd kiềm, amoniac và các acid vô cơ
Định tính
Đun 10 mg chế phẩm với 1,0 ml dung dịch kali hydroxyd 36% trong cách thủy ở 90
0
C
trong 3 phút, sau đó thêm 1,0 ml dung dịch acid sulfanilic đã được diazo hóa (TT). Màu
đỏ xuất hiện chậm.
CLORAL HYDRAT
C
2
H
3
Cl
3
O
2
P.t.l: 165,4
Tính chất
Tinh thể trong suốt, không màu, mùi đặc biệt, vị cay. Rất tan trong nước, dễ tan trong
ethanol 96%.
61
Định tính:
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có cabon dioxyd (TT) và pha
loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
- Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), hỗn hợp trở nên
đục và khi đun nóng có mùi cloroform.
- Lấy 1 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri sulfit (TT) màu vàng xuất hiện và
nhanh chóng trở nên nâu đỏ. Để yên trong một thời gian ngắn tủa đỏ có thể xuất hiện.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: