2.1.3.3 Kết quả kinh doanh
Bảng (2.4): Bản báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Chênh lệch
|
Tỷ lệ
|
1.Doanh thu
|
|
|
|
|
Doanh thu từ lãi và các hoạt động tương trợ
|
|
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
|
|
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
|
|
|
Chí phí
|
|
|
|
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
|
(Nguồn: Báo cáo kết qủa kinh doanh)
Lợi nhuận năm 2011 tăng 4,014 triệu đồng (tương đương tăng 308%). Đăc biệt năm nay doanh thu tăng rất nhiều từ hoạt động thu lãi cho vay tuy tín dụng co giảm hơn so với năm 2010, điều này chứng tỏ khách hàng đã biết đến sự hiện diện của ACB-CNTN tương đối nhiều.
Để có được kết quả như trên ACB-CNTN đã thực hiện rất tốt công tác tiếp thị, quảng cáo, khuyến mại, … đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt hưởng ứng đề án TTKDTM của Chính phủ nên ACB-CNTN rất chú trọng phát triển các phương thức TTKDTM như: việc chuyển đổi từ tiền mặt sang chuyển khoản và ngược lại rất dễ dàng, chú trong phát triển các hinh thức TTKDTM… do vậy khách hàng không phải tích trữ tiền măt nữa mà gửi vào tài khoản và nhờ ACB-CNTN đứng ra thanh toán, chỉ khi nào cần thiết mới phải rút tiền mặt từ tài khoản. Các doanh nghiệp đều hướng tới thanh
toán bằng chuyển khoản nên giảm áp lực về tiền mặt. Trong công tác thanh toán, ACB-CNTN luôn có sự đổi mới, nắm bắt kịp thời các chủ trương của ngành, vận dụng công nghệ tin học tiên tiến, hiện đại vào quy trình thanh toán để nâng cao chất lượng thanh toán.
( ( lập lại BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHVÀ phân tích lại nội dung trên )
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |