TRƯỜng đẠi học bách khoa hà NỘi viện công nghệ thông tin và truyềN thông danh sách đỊnh hưỚng đỀ TÀi luận văn thạc sỹ NĂm họC 2009-2010



tải về 360.19 Kb.
trang8/13
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích360.19 Kb.
#19580
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

13)TS. Trần Đức Khánh


I. Thông tin về giảng viên

Họ và tên giảng viên: Trần Đức Khánh

2. Học hàm / học vị: Tiến sỹ

3. Nơi công tác:

Bộ môn: HTTT Viện Công nghệ Thông tin - Truyền thông

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Điện thoại cơ quan: Điện thoại di động: 01689336066

5. Email: khanhtd@it-hut.edu.vn



II. Định hướng khoa học, các bài báo công bố và đề tài cao học đã hướng dẫn

1. Định hướng nghiên cứu



  • Logic kinh điển, phi kinh điển

  • Suy diễn tự động

  • Chứng minh định lý

  • Ứng dụng Logic, Suy diễn tự động

    • Kiểm định phần mềm

    • Trính rút thông tin

  • Ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo

    • Công cụ tìm kiếm

2. Danh sách các bài báo tiêu biểu đã công bố gần nhất (liệt kê không quá 5)

[1] H. Kirchner, S. Ranise, C. Ringeissen and D.-K. Tran. Combination of Convex Theories: Modularity, Deduction Completeness and Explanation. To appear in Journal of Symbolic Computation.

[2] C. Lynch and D.-K. Tran. SMELS: Satisfiability Modulo Equality with Lazy Superposition. In Proc. of the 6th Int. Conference on Automated Techniques for Verification and Analysis, (ATVA’08), volume 5311 of LNCS, pages 186–200, Korea, Oct 2008, Springer.

[3] S. Ranise, C. Ringeissen, and D.-K. Tran. Combining Proof Producing Decision Procedures. In Proc. of the 7th Int. Symphosium on Frontiers of Combining Systems, (FroCos’07), volume 4720 of LNAI, pages 237–251, Liverpool, UK, Sep 2007. Springer.

[4] C. Lynch and D.-K. Tran. Automatic Decidability and Combinability Revisited. In Proc. of the 21st Int. Conference on Automated Deduction, (CADE’07), volume 4603 of LNAI, pages 328–344, Bremen, Germany, July 2007. Springer.

[5] H. Kirchner, S. Ranise, C. Ringeissen, and D.-K. Tran. Automatic Combinability of Rewriting-Based Satisfiability Procedures. In Proc. of the 13th Int. Conference on Logic for Programming, Artificial Intelligence, and Reasoning, (LPAR’06), volume 4246 of LNAI, pages 542–556, Phnom Penh, Cambodia, November 2006. Springer.

3. Danh sách các đề tài luận văn cao học hướng dẫn gần đây nhất (liệt kê không quá 5)

III. Các định hướng đề tài luận văn cao học

STT

Tên đề tài/định hướng luận văn

Nội dung công việc

1

Logic, Suy diễn tự động

Nghiên cứu các phương pháp kết hợp SAT và Chứng minh định lý tự động

2

Suy diễn trong Logic ngôn ngữ

Nghiên cứu các phương pháp suy diễn trong Logic ngôn ngữ

3

Phương pháp Logic trong trích rút thông tin

Trích rút thông tin tự động trên Web sử dụng Lập trình Logic quy nạp

4

Học máy và ứng dụng trong công cụ tìm kiếm

Ứng dụng các kỹ thuât học máy để xây dựng công cụ thu thập thông tin, công cụ phân loại tài liệu



14)PGS. TS. Nguyễn Thị Hoàng Lan


I. Thông tin về giảng viên

1. Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Hoàng Lan

2. Học hàm / học vị: PGS.TS

3. Nơi công tác:

Bộ môn: Truyền thông và Mạng MT

Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Điện thoại cơ quan: 38.68.25.96 Điện thoại di động:

5. Email: lannth@it-hut.edu.vn

II. Định hướng khoa học, các bài báo công bố và đề tài cao học đã hướng dẫn

1. Định hướng nghiên cứu: Các định hướng đề tài hướng dẫn luận văn cao học đều thuộc các lĩnh vưc nghiên cứu của các đề tài KHCN đã và đang tiến hành

2. Danh sách các bài báo tiêu biểu đã công bố gần nhất (liệt kê không quá 5)

3. Danh sách các đề tài luận văn cao học hướng dẫn gần đây nhất (liệt kê không quá 5.)

[1]. Nghiên cứu giải pháp an ninh thông tin dựa trên hướng tiếp cận sinh trắc học kết hợp hạ tầng mật mã khóa công khai PKI (BioPKI) dùng đặc điểm sinh trắc vân tay.

[2]. Nghiên cứu thuật toán mã hóa bảo mật nâng cao AES và xây dựng ứng dụng thuật toán dựa trên công nghệ nhúng.

[3]. Xây dựng giải pháp ứng dụng xác thực sinh trắc học trong cơ sở hạ tầng mật mã khóa công khai dựa trên hệ thống OpenCA.

[4]. Nghiên cứu giải pháp ứng dụng hạ tầng mật mã khóa công khai PKI trong hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.

[5]. Phương pháp nén ảnh tiên tiến: Nghiên cứu ứng dụng và so sánh các giải thuật

[6]. Nghiên cứu giải pháp Server Video cho dịch vụ VOD (Video On Demand) cho VTV.



III. Các định hướng đề tài luận văn cao học

(Sinh viên có thể đề nghị và lựa chọn trong số các định hướng dưới đây, số lượng HD luận văn hạn chế theo qui định củaViện CNTT&TT và Viện sau ĐH):



STT

Định hướng các luận văn


Nội dung công việc (sẽ xác định cụ thể trong từng đề tài)

1

Nghiên cứu các giải pháp hệ thống an ninh dựa trên xác thực đa sinh trắc và ứng dụng thuật toán xác thực đa sinh trắc (Mutibiometric Security System)




2

Mô hình giải pháp và xây dựng mô đun xác thực đa sinh trắc trong hệ thống an ninh thông tin dựa trên sinh trắc học BioPKI –OpenCA (Mutibiometric Authentication in BioPKI system)




3

Xây dựng ứng dụng chữ ký số giao dịch trong hệ thống BioPKI (Digital Signature in BioPKI system)




4

Ứng dụng bảo mật thông điệp trong hệ thống BioPKI (Message Encryption in BioPKI system)




5

Xây dựng ứng dụng kiểm soát truy cập mạng và giao dịch trong hệ thống BioPKI (Network Access Control in BioPKI system)




6

Thuật toán mật mã sinh trắc và ứng dụng trong hệ thông BioPKI (Biometrics Encryption Algorithm and Application in BioPKI system)




7

Nghiên cứu giải pháp hệ thống truyền dòng video qua kênh vệ tinh VSAT và ứng dụng (Streaming Video via VSAT Satellite System)




8

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tiên tiến nén ảnh, nén video trong truyền thông đa phương tiện

(Avanced Image Coding, Avanced Video Compression)






9

Nghiên cứu giải pháp công nghệ và xây dựng ứng dụng dịch vụ dựa trên vị trí (Location Based Service and Application)




10

Hệ thống dẫn đường định vị toàn cầu GNSS (Global Navigation Satellite System) và ứng dụng




11

Hệ thống định vị kết hợp với bản đồ số và ứng dụng







tải về 360.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương