4. Đặt nắp để catot (-, dây đen) ở đoạn cuối gần mẫu nhất, (Mẫu axit nucleic di chuyển về phía anot, +, dây đỏ). Nối các
dây màu (đỏ với đỏ, đen với đen) tới các nguồn điện, như là R=ESP 2A200. Đặt mức điện áp và thiết bị bấm giờ (nếu
có sẵn) theo mức độ phân ly.
Nhanh, điện áp cao
Những ứng dung nào đó, như là kiểm tra các mẫu, có thể thực hiện nhanh dưới điều kiện điện áp cao. Làm lạnh
(-20oC) và giới hạn thời gian vận hành 5 ph út hoặc ít hơn ở điện áp 500V.
Chậm hơn, điện áp cao hơn
Một gradient điện áp 12V/cm (150V) trong 30 ÷ 40 phút ( sử dụng dung dịch đệm 1% gel agaroza vaì 0,5 X TBE) cắt
Hind III cuả lamda ADN thành các đoạn0,1 ÷ 23 kb. Hoặc dùng dung dịch như vật, mãu này có thể chạy ở 24 V/cm
(300V) thì có thể phân cắt trong 20 ÷ 30 phuït. Làm lạnh thiết bị trước khi tiến hành.
Chú ý:
Nếu khổng đổ thêm màu vào chất lỏng làm nguội thì đặt trên nền tối để quan sát dễ dàng hơn.
Đặt thiết bị còn nóng lên nền được làm lạnh cso thể ảnh hượng đến nhiệt độ xung quanh. Nếu sự quá nhiệt không được
kiểm soát, gel sẽ tan hoặc thiết bị sẽ cong.
Etydi bromua là chất ăn da mạnh, nên cần mang bao tay
Đeo kính chắn tia UV và bảo vệ da khi sử dụng đèn UV
Tính gradient điện áp, chia điện áp đặt vào cho khoảng cách giữa các cực 12.7 cm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: