TỈnh yên bái số: 1207/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.38 Mb.
trang13/15
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.38 Mb.
#5056
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

d. Thời hạn giải quyết: Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái

+ Cơ quan phối hợp: Không.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận hợp đồng.

h. Lệ phí: Phí công chứng là 40.000đ/hợp đồng ( Bốn mươi nghìn đồng).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hợp đồng ủy quyền

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng



Mẫu số 26/HĐUQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN


chúng tôi gồm có:

Bên uỷ quyền (sau đây gọi là bên A) (1):

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................



Bên được uỷ quyền (sau đây gọi là bên B) (1):

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bằng Hợp đồng này, bên A uỷ quyền cho bên B theo những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
PHẠM VI UỶ QUYỀN (7)
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................


ĐIỀU 2
THỜI HẠN UỶ QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là ................................ kể từ ngày ....../...../.........
ĐIỀU 3
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN cỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên B với số tiền là ............................ (nếu có);

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

- Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được uỷ quyền, nếu không có thoả thuận khác;

- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B


1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

- Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Bên B có các quyền sau:

- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được uỷ quyền và được nhận thù lao như đã thoả thuận.


ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ....... (10)
.............................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
ĐIỀU .......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.





Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)



Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)


LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN


Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ..................................................)

tại....................................................................................................................(12),

tôi ...................................., công chứng viên, Phòng Công chứng số ...............,

tỉnh/thành phố ..............................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng uỷ quyền được giao kết giữa bên A là ...........................................

................................................................................................................................ và bên B là ……...............................................................................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ................................................................................................................................

..................................................................................................................................

............................................................................................................................(13)

- hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



52. Công chứng Hợp đồng vay tài sản

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật khi đến công chứng

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng - tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng nhận hợp đồng phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình, đăng ký kinh doanh ( Nếu là pháp nhân ) và Giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hợp đồng (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ xung điều chỉnh cho hợp lệ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại phòng công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái theo bước sau:

- Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả hợp đồng công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài ); đăng ký kinh doanh và biên bản họp thành viên (đối với pháp nhân);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về tài sản;



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết:

Chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định)



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng tỉnh Yên Bái

- Cơ quan phối hợp: Không.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận hợp đồng.

h. Lệ phí: Phí công chứng theo giá trị tiền vay.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.



53. Nhận lưu giữ di chúc

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng Công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

Khi yêu cầu nhận lưu giữ di chúc, người yêu cầu phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); Sổ hộ khẩu gia đình, Di chúc đã công chứng

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra Văn bản nhận lưu giữ di chúc(Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo Văn bản nhận lưu giữ di chúc theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ sung, điều chỉnh cho hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng – Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái theo bước sau:

Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả văn bản lưu giữ di chúc đã công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Di chúc đã công chứng;



+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết:

Trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trường hợp phức tạp( không tính thời gian xác minh, giám định).



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhận lưu giữ di chúc

h. Lệ phí: Phí công chứng là: 100.000/di chúc (Một trăm nghìn đồng chẵn)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng



53. Công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng - tỉnh Yên Bái.

- Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); Sổ hộ khẩu gia đình, giấy từ chứng minh tài sản thừa kế , chứng tử

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra văn bản (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo văn bản theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ sung, điều chỉnh cho hợp lệ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng - tỉnh Yên Bái theo bước sau:

Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí đồng thời trả văn bản khai nhận đã công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam ở trong nước);

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể ,

- Giấy từ chứng minh tài sản thừa kế, chứng tử

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)



d. Thời hạn giải quyết:

Trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản và 10 ngày trường hợp phức tạp( không tính thời gian xác minh, giám định)



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng - Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận văn bản khai nhận

h. Lệ phí: Phí công chứng là: theo giá trị tài sản khai nhận di sản thừa kế.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng ngày 29/11/2006;

- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 hướng dẫn về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng




Mẫu số 29/VBN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




VĂN BẢN NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ


Tôi là (3): ...............................................................................................................................

.................................................................................................................................

Tôi là người thừa kế duy nhất theo pháp luật của ông/bà ......................................

.................................................................................................................................

chết ngày .........../........../........... theo Giấy chứng tử số .........................................

do Uỷ ban nhân dân ...............................................................................................

cấp ngày ........./............/............................... Tôi xin nhận tài sản thừa kế của ông/bà ....................................................................................để lại như sau (8):

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản nhận tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài tôi ra, ông/bà ..................................................................................... không còn người thừa kế nào khác.
Người nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ .....................................................)

tại ....................................................................................................................(9),

tôi ........................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ...............,

tỉnh/thành phố ..............................................


CÔNG CHỨNG:
- Văn bản nhận tài sản thừa kế này do ông/bà ..............................................

.......................................................................................................................... lập;

- Tại thời điểm công chứng, người nhận tài sản thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Sau khi thực hiện niêm yết nội dung nhận tài sản thừa kế tại ................. từ ngày ......... tháng ..... năm ..... đến ngày ....... tháng ......... năm ......... Phòng Công chứng không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

- Nội dung Văn bản nhận tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- .................................................................................................................................

...................................................................................................................................

..............................................................................................................................(12)

- Văn bản nhận tài sản thừa kế này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm....... tờ, ........ trang), giao cho người nhận tài sản thừa kế............... bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng .........., quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.


CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



55. Công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, khi đến công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng công chứng và giải quyết thủ tục hành chính tại phòng công chứng - Sở Tư pháp tỉnh yên Bái.

Khi đến yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng văn bản từ chối tài sản thừa kế phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy từ chứng minh tài sản thừa kế, chứng tử.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành kiểm tra văn bản (Nếu được lập sẵn) hoặc soạn thảo văn bản theo yêu cầu của công dân.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người yêu cầu công chứng bổ sung, điều chỉnh cho hợp lệ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.



Bước 3: Nhận hồ sơ và chứng nhận, trả hồ sơ công chứng tại Phòng công chứng – Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái theo bước sau:

Công chức viết hoá đơn nộp lệ phí. Đồng thời trả văn bản thoả thuận đã công chứng cho những người yêu cầu công chứng.

Thời gian trao trả: chứng nhận trong ngày hoặc không quá 2 ngày đối với trường hợp đơn giản tối đa là 10 ngày trong trường hợp phức tạp) (không tính thời gian xác minh, giám định) vào tất cả các ngày trong tuần trừ chủ nhật và các ngày lễ, tết.

b. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu công chứng đến phòng công chứng để thực hiện yêu cầu công chứng. Trường hợp đặc biệt công chứng viên đến nhà chứng nhận




tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương