TỈnh uỷ LÀo cai số 288 QĐ/tu đẢng cộng sản việt nam



tải về 289.95 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích289.95 Kb.
#17492
1   2   3

4. Quản lý thị trường

4.1. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Xây dựng quy chế, quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận, tuyển dụng công chức quản lý thị trường. Thực hiện tiêu chuẩn hoá cán bộ, công chức quản lý thị trường.

- Hằng năm tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức và kiểm soát viên. Thực hiện kiểm tra, sát hạch, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức thường xuyên.

4.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy và biên chế

Thành lập đội chống hàng giả; Đội quản lý thị trường số 10 (huyện Si Ma Cai) và tăng cường biên chế cho các phòng, đội trọng điểm.

4.3. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác

- Xây dựng trụ sở mới cho các đội quản lý thị trường trước đây chưa có trụ sở và cải tạo, nâng cấp trụ sở các đội đã xuống cấp.

- Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc bao gồm: xe ôtô công vụ, ô tô, xe máy chuyên dùng, công cụ hỗ trợ phục vụ công tác hiệu quả.

4.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường

- Công tác chống hàng cấm, buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới: Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng chức năng và các cấp chính quyền địa phương nâng cao hiệu qủa công tác chống buôn lậu. Trên tuyến biên giới tập trung kiểm tra các địa bàn nhạy cảm, các điểm nóng trong hoạt động buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới. Trong thị trường nội địa, cần tăng cường kiểm tra, kiểm soát những nơi phát luồng hàng hóa, nhà ga, bến xe, các trung tâm, thương mại…

- Công tác chống hàng giả, hàng kém chất lượng, quá hạn sử dụng gắn với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Phối hợp với các lực lượng chức năng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa tổ chức các Hội thảo tuyên truyền hàng thật, hàng giả… nhằm nâng cao kiến thức, nhận biết về hàng thật, hàng giả, đặc biệt là các loại hàng giả, hàng nhái có xuất xứ từ Trung Quốc. Bên cạnh đó chú trọng công tác kiểm tra và xử lý các vi phạm về hàng giả, hàng kém chất lượng tại địa bàn vùng cao, vùng sâu xa.

- Công tác phối hợp phòng, chống dịch bệnh và kiểm tra vệ sinh, an toàn thực phẩm (VSATTP): Tăng cường và chủ động phối hợp với các cơ quan y tế, khoa học - công nghệ, thú y… và các cấp chính quyền trong công tác phòng, chống dịch bệnh và kiểm tra VSATTP.

- Công tác kiểm tra về đăng ký kinh doanh (ĐKKD) và các vi phạm khác: Thực hiện việc kiểm tra ĐKKD thường xuyên bảo đảm các thương nhân thực hiện đúng các quy định về ĐKKD và kinh doanh có điều kiện.

4.5. Triển khai hợp tác trong công tác quản lý thị trường

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các biên bản đã ký kết giữa các cơ quan, ban, ngành liên quan và chính quyền trong tỉnh về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và khai thác, kinh doanh khoáng sản trái phép.

- Hợp tác với các tỉnh lân cận, các tỉnh biên giới và các tỉnh trên tuyến hàng lang trong việc trao đổi, tiếp nhận thông tin, kiểm tra phát hiện xử lý các hành vi kinh doanh trái phép, buôn lậu, gian lận thương mại.

- Triển khai hợp tác tác trong công tác chống hàng giả, hàng nhái, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ, bảo vệ người tiêu dùng với cơ quan chức năng Trung Quốc. Trước mắt, cần thiết lập đường dây điện thoại nóng, bố trí cán bộ thường trực tiếp thu và phối hợp với phía bạn để giải quyết khiếu nại, tố cáo của người tiêu dùng Việt Nam và Trung Quốc. Đồng thời, xây dựng nội dung hợp tác, cách thức phối hợp, các bước triển khai và cơ chế hội đàm với phía bạn.

B. VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ

Đến năm 2015, giá trị thực hiện ngành thương mại - dịch vụ đạt 6.482 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 22,5%/năm. Doanh thu dịch vụ trên địa bàn tỉnh đạt 2.500 tỷ đồng.

1. Dịch vụ vận tải

Tập trung đầu tư khai thác hai loại hình vận tải đường bộ và đường sắt; đồng thời, tập trung đầu tư phát triển vận tải đường thủy trên sông Hồng. Phấn đấu đến năm 2015, doanh thu vận tải đường bộ đạt 347 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 tăng 6%/năm. Phát triển các loại hình dịch vụ vận tải, bố trí hợp lý các tuyến vận tải, từng bước chuẩn hóa các phương tiện giao thông bảo đảm an toàn, văn minh, hiện đại; phát triển các loại hình vận tải liên vận quốc tế, du lịch, taxi, khai thác ổn định và từng bước mở rộng các tuyến xe buýt, đáp ứng yêu cầu xã hội.

- Phối hợp xây dựng tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh (Trung Quốc) - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, trong đó:

+ Phối hợp với các đơn vị trong nước và tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) hoàn thiện nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai; đầu tư, xây dựng đoạn đường sắt từ Ga Lào Cai đến Cửa khẩu quốc tế Lào Cai (khổ đường 1.435mm).

+ Phối hợp với cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện Dự án chỉnh trị sông Hồng để đưa vào khai thác vận chuyển bằng đường thuỷ, góp phần nâng cao năng lực vận chuyển dọc tuyến hành lang.

+ Hoàn thành đường cao tốc đoạn qua địa bàn tỉnh và đấu nối với đường cao tốc Hà Khẩu - Côn Minh tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành.

2. Dịch vụ xuất, nhập khẩu

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu, nâng cao năng lực vận tải, kho bãi, xếp dỡ hàng hóa, bảo đảm khả năng vận chuyển hàng hóa bằng container phục vụ xuất, nhập khẩu và quá cảnh. Tạo điều kiện và khuyến khích các thành phần kinh tế kinh doanh các loại hình dịch vụ như: giám định hàng hóa; tạm nhập tái xuất; chuyển khẩu; ủy thác xuất nhập khẩu; gia công, chỉnh lý, bao gói hàng hóa xuất nhập khẩu; logistics; đại lý khai báo hải quan... Thực hiện lộ trình mở cửa thị trường dịch vụ thương mại, thu hút doanh nghiệp vốn nước ngoài đầu từ vào lĩnh vực giám định thương mại và vận tải đa phương thức.

3. Dịch vụ ngân hàng

Đến năm 2015, vốn huy động đạt 29.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 25%/năm; đầu tư tín dụng tăng trưởng bình quân 25%/năm, dư nợ cuối năm 2015 đạt 24.000 - 25.000 tỷ đồng; tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt chiếm trên 85% so với doanh số thanh toán chung; tỷ trọng kinh doanh ngoại tệ qua ngân hàng chiếm 65 - 70% thị phần. Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo thuận lợi cho các ngân hàng phát triển mạng lưới, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng và ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động nghiệp vụ, xây dựng văn hóa kinh doanh ngân hàng.

4. Dịch vụ tài chính, bảo hiểm

- Dịch vụ bảo hiểm: Quản lý tốt các hoạt động dịch vụ bảo hiểm, bảo bảo tính bình đẳng và minh bạch hóa. Đa dạng hóa các sản phẩm bảo hiểm, mở rộng mạng lưới đại lý bảo hiểm chuyên nghiệp, các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và các kênh phân phối sản phẩm khác đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Dịch vụ cho thuê tài chính: Đây là loại hình dịch vụ do các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện thông qua việc mua máy móc thiết bị cho thuê góp phần giảm bớt khó khăn về vốn cho các doanh nghiệp sản xuất. Ở tỉnh Lào Cai cho thuê tài chính chủ yếu do các tỉnh ngoài thực hiện hoặc do một số doanh nghiệp trong tỉnh (chủ yếu là doanh nghiệp xây dựng) cho thuê trong thời gian phương tiện nhàn rỗi. Vì vậy, việc quản lý gặp khó khăn và khó đánh giá hiệu quả riêng biệt của loại hình dịch vụ này. Để khắc phục, trong thời gian tới, cần sửa đổi, bổ sung các quy định về hoạt động liên quan đến dịch vụ cho thuê tài chính. Khuyến khích hình thành, phát triển loại hình dịch vụ này, phấn đấu tới cuối giai đoạn trên địa bàn tỉnh Lào Cai hình thành doanh nghiệp cho thuê tài chính chuyên nghiệp.

- Chứng khoán và sàn giao dịch khác: Khuyến khích các quỹ đầu tư, ngân hàng mở chi nhánh, văn phòng đại diện tại Lào Cai cung ứng dịch vụ này, do nhu cầu đầu tư chứng khoán và các loại hàng hóa dịch vụ khác sẽ tăng trong thời gian tới.

5. Dịch vụ bưu chính - viễn thông

Đến năm 2015, toàn tỉnh có 320 điểm dịch vụ bưu chính, bán kính phục vụ 2,5 km/điểm; doanh thu dịch vụ bưu chính hằng năm tăng 20%; thực hiện ngầm hóa mạng cáp treo; đạt trên 792.000 thuê bao điện thoại cố định và di động, mật độ đạt 110 máy/100 dân; 48.000 thuê bao in tơ net băng thông rộng, mật độ 7,4 thuê bao/100 dân. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng bưu chính, viễn thông có công nghệ hiện đại, tiên tiến, có độ bao phủ rộng khắp với thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, bảo đảm định hướng các doanh nghiệp viễn thông nâng cao chất lượng và giảm chi phí dịch vụ.

6. Dịch vụ khác

- Dịch vụ khoa học - công nghệ: Phát huy tối đa hiệu quả hoạt động của Trung tâm Kiểm định, kiểm nghiệm hàng hoá, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng của tỉnh trong việc cung ứng các dịch vụ như: Kiểm định Taximet, kiểm tra, hiệu chỉnh chất lượng máy X-quang, đánh giá chứng nhận sản phẩm hàng hóa, kiểm nghiệm, giám định hàng hóa xuất nhập khẩu là phân bón, hóa chất, thực phẩm, khoáng sản, hàng điện tử và đồ chơi trẻ em. Tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; dịch vụ về tiêu chuẩn, đo lường chất lượng... Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực giám định hàng hóa xuất nhập khẩu. Phấn đấu tới cuối giai đoạn, phần lớn hàng hóa xuất nhập khẩu được kiểm định ngay tại địa bàn tỉnh.

- Dịch vụ y tế: Củng cố, hoàn thiện hệ thống y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến xã phường, thị trấn. Đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực khám, chữa bệnh cho nhân dân nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ y tế. Phấn đấu tới năm 2015, có 2,9 giường bệnh ngoài công lập trên 1 vạn dân.

- Dịch vụ giáo dục: Khuyến khích phát triển các trường mầm non tư thục, mẫu giáo ngoài công lập. Phấn đấu đến năm 2015, 25% trẻ em dưới 3 tuổi đến nhà trẻ và 85% trẻ em trong độ tuổi từ 3 - 5 tuổi đến lớp mẫu giáo. Đẩy mạnh các hình thức liên kết đào tạo với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thành lập Trường Đại học Lào Cai.

Khuyến khích phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí, văn hóa, thể dục, thể thao, nhà hàng ăn uống tại các khu đô thị, đặc biệt là tại thành phố Lào Cai và trung tâm các huyện Sa Pa, Bắc Hà, Bảo Thắng. Hình thành và khai thác có hiệu quả các khu dịch vụ tại Khu đô thị mới và dọc hai bờ kè bờ sông Hồng của thành phố Lào Cai. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý đối với các dịch vụ nhằm hạn chế những hoạt động làm tổn hại sức khỏe, môi trường văn hóa, đời sống của nhân dân. Chú trọng phát triển các dịch vụ tư vấn pháp luật nhằm hỗ trợ, tư vấn người dân chấp hành tốt các quy định của pháp luật và giảm thiệt hại trong cạnh tranh thương mại quốc tế.

IV. NHU CẦU VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ (Chi tiết xem Phụ lục 1)

1. Tổng vốn đầu tư: 3.504 tỷ đồng. Bao gồm:

1.1. Xây dựng hệ thống thương mại - dịch vụ: 1.361,5 tỷ đồng.

1.2. Dự án Kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường: 5 tỷ đồng.

1.3. Dự án Tăng cường quảng bá, xúc tiến thương mại và đầu tư: 34,5 tỷ đồng.

1.4. Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu và hệ thống cửa khẩu biên giới: 2.103 tỷ đồng.

2. Cơ cấu vốn đầu tư (Chi tiết xem Phụ lục 2)

2.1.Vốn ngân sách Nhà nước: 506,5 tỷ đồng, chiếm 14,4% tổng nhu cầu, trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 173,5 tỷ đồng (Trong đó, vốn đầu tư từ ngân sách kết hợp xây dựng phát triển chợ với xây dựng nông thôn mới là 29 chợ với tổng số vốn là 84,5 tỷ đồng).

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 333 tỷ đồng. (Chủ yếu dùng để hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu, hạ tầng thương mại nông thôn... và một phần chi phí đầu tư).

2.2. Vốn đầu tư của các doanh nghiệp: 910,4 tỷ đồng, chiếm 26% tổng nhu cầu.

2.3. Vốn vay tín dụng: 2.087,1 tỷ đồng, chiếm 59,6% tổng nhu cầu.



V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về quy hoạch

Xây dựng Quy hoạch tổng thể Phát triển thương mại tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 và các quy hoạch chi tiết chuyên ngành thương mại phù hợp với quy hoạch tổng thể, trong đó trọng tâm là quy hoạch phát triển mạng lưới chợ.



2. Giải pháp về cơ chế, chính sách

Xây dựng chương trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ ban quản lý sang doanh nghiệp, HTX quản lý chợ.



3. Giải pháp về thị trường

3.1. Giải pháp chung

- Chú trọng phát triển thị trường nội địa, bảo đảm ổn định bền vững. Làm tốt công tác dự báo và thông tin thị trường; kiểm soát tình hình cung, cầu, giá cả các mặt hàng thiết yếu; tổ chức tốt các hội chợ trên địa bàn…

- Tiếp tục củng cố và phát triển thị trường Tây Nam - Trung Quốc và các nước ASEAN. Tăng cường đàm phán hợp tác thương mại song phương, đa phương; tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.

- Hằng năm tổ chức các hội nghị trao đổi, gặp mặt doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, tìm kiếm mở rộng thị trường.



3.2. Phát triển thị trường nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

- Đầu tư xây dựng mạng lưới chợ nông thôn, xây dựng mô hình quản lý chợ và hình thành cấu trúc thương mại trên địa bàn xã phù hợp với mục tiêu Chương trình Xây dựng nông thôn mới.

- Phát triển mạng lưới kinh doanh ngành hàng nông sản, vật tư nông nghiệp, hàng tiêu dùng tại khu vực nông thôn, góp phần triển khai xây dựng nông thôn mới. Đối với vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung, xây dựng mô hình thí điểm tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua các hợp tác xã với phương thức ký hợp đồng ngay từ đầu vụ hình thành liên kết: doanh nghiệp – hợp tác xã – nông dân trong việc cung ứng vật tư và tiêu thụ nông sản phẩm. Đối với vùng sản xuất hàng hóa chậm phát triển, phân tán thành lập kênh lưu thông cấp độ thấp gắn với việc xây dựng mô hình thí điểm tiêu thụ một số nông sản chủ yếu thông qua các hộ kinh doanh với hợp đồng kinh tế được ký vào thời điểm thu hoạch (mô hình liên kết doanh nghiệp – hộ kinh doanh – nông dân). Tiến tới nhân rộng các mô hình liên kết trên vào cuối giai đoạn.

- Triển khai mạnh mẽ cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, trong đó, đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, vận động, rà soát, hoàn thiện quy chế hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu; cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của Chính phủ, bộ, ngành trung ương nhằm bảo vệ, hỗ trợ người tiêu dùng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường ngăn chặn kịp thời, có hiệu quả hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng nhập lậu, … tăng cường lòng tin cho người tiêu dùng về hàng hóa sản xuất trong nước. Tiếp thu thông tin, tăng cường phản biện xã hội nhằm phản ánh tới doanh nghiệp sản xuất về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, quy cách,… phù hợp với thị hiếu trên địa bàn tỉnh. Lồng ghép các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, xúc tiến thương mại biên giới, đưa hàng Việt về nông thôn để hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.



4. Giải pháp về vốn đầu tư

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư; tăng cường hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn vốn đầu tư; khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng thương mại hiện có.

- Tăng cường thu hút nguồn vốn tín dụng phát triển, vốn liên doanh trong và ngoài nước, vốn đầu tư của các doanh nghiệp và vốn trong dân để thực hiện đầu tư các dự án.

- Tích cực đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, nhất là các dự án tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành, các khu, cụm công nghiệp; phối hợp với các bộ, ngành Trung ương để giải quyết từng bước những khó khăn về hạ tầng như: đường cao tốc, đường sắt, sân bay, hạ tầng Khu cửa khẩu Lào Cai.



5. Giải pháp về khoa học công nghệ

- Tích cực thúc đẩy và hỗ trợ việc áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý kinh doanh, phân phối hiện đại trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trên địa bàn. Từng bước thiết lập mạng lưới thanh toán bằng thẻ điện tử.

- Tổ chức đánh giá, phân loại và công nhận xếp hạng các công trình hạ tầng thương mại theo quy định, từng bước chuẩn hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Hằng năm, dành một phần ngân sách địa phương hỗ trợ cho nghiên cứu triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, áp dụng các giải pháp hữu ích để phát triển triển kết cấu hạ tầng thương mại...



6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, trong đó quan tâm đào tạo về thương mại điện tử, các ngành nghề: kinh doanh xăng dầu, LPG, nhân viên bán hàng trong siêu thị, kỹ năng xúc tiến thương mại..., gắn với nhu cầu của doanh nghiệp; từng bước nâng cao chất luợng, tính chuyên nghiệp cho đội ngũ lao động ngành thương mại, dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của hội nhập khu vực và quốc tế.

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà quản lý được tham quan, học tập kinh nghiệm ở các cơ sở trong nước và nước ngoài

VI. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

1. Hiệu quả kinh tế

Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV đề ra:

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) bình quân hằng năm tăng 14%; trong đó, dịch vụ tăng 14%; tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm 34,1% trong cơ cấu kinh tế đến năm 2015; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng 16,2%/năm.

2. Hiệu quả xã hội

- Nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng thương mại, dịch vụ đồng bộ trong toàn tỉnh; giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động.

- Tạo mỹ quan đô thị và văn minh trong hoạt động thương mại, dịch vụ, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

- Mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế

PHẦN THỨ BA

CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN

Dự án Tăng cường quảng bá xúc tiến thương mại và đầu t­ư tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN



1- Ban cán sự đảng UBND tỉnh chỉ đạo:

- Sở Công Thương - cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, ngành, các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án. Chủ trì tham mưu lập các quy hoạch, cơ chế, chính sách phát triển thương mại - dịch vụ của tỉnh Lào Cai.

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, sở, ban, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; định kỳ 06 tháng, hằng năm và 5 năm, báo cáo kết quả thực hiện Đề án với Tỉnh uỷ, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh.



- Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; nghiên cứu đề xuất những cơ chế, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và khuyến khích đầu tư từ khu vực dân doanh;

- Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành liên quan bố trí kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh của tỉnh, bảo đảm ổn định thị trường và khuyến khích, hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh.

- Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất của tỉnh để bố trí quỹ đất cho phát triển kết cấu hạ tầng thương mại - dịch vụ.

- Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tăng cường quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2015.

- Các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung liên quan, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án.

2- Các huyện uỷ, thành uỷ chỉ đạo UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Đề án này phù hợp với thực tiễn địa phương mình; phối hợp với ngành Công Thương thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển và quản lý hoạt động thương mại - dịch vụ tại địa phương.

PHẦN THỨ TƯ



KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Đề nghị Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:

- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ nghiên cứu và xây dựng Dự án Khu hợp tác kinh tế biên giới Lào Cai - Hà Khẩu; thỏa thuận với Chính phủ Trung Quốc công nhận cặp cửa khẩu Mường Mương - Kiều Đầu là cặp cửa khẩu song phương; cho phép vận hành chính thức địa điểm làm thủ tục thông quan II cầu đường bộ sông Hồng.

- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các dự án: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai, đoạn đường sắt khổ 1.435mm từ Ga Lào Cai đến cửa khẩu quốc tế; xây dựng sân bay Lào Cai; chỉnh trị sông Hồng,...



- Tăng cường ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai, Khu cửa khẩu Mường Khương, Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành; hệ thống hạ tầng thương mại, đặc biệt là chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh./.

PHỤ LỤC 1

TỔNG VỐN HUY ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, GIAI ĐOẠN 2011-2015

Đơn vị tính: Tỷ đồng


STT

Nội dung, nhiệm vụ thực hiện
Đề án


Dự toán giai đoạn 2011 - 2015

Tổng số

Cơ cấu nguồn vốn

Ghi chú

Vốn ngân sách

Vốn trái
phiếu
Chính
phủ


Vốn đầu
tư của
các
doanh nghiệp


Vốn
nhân
dân
đóng
góp


Vốn

tín
dụng


Tổng số

Cân đối
NSĐP


Vốn
Chương
trình
mục tiêu
quốc gia


NSTW
hỗ trợ có
mục tiêu


Vốn vay
ODA


Đầu tư
qua Bộ,
ngành
Trung
ương


Chi sự
nghiệp


Vốn đầu tư

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Xây dựng hệ thống thương mại - dịch vụ

1,361.500

143.500

 

143.500

 

 

 

 

 

365.400

 

852.600




2

Dự án Kiện toàn, nâng cao năng lực của lựclượng QLTT tỉnh Lào Cai

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 




3

Dự án Tăng cường quảng bá, xúc tiến
thương mại và đầu tư

34.500

19.500

15.000

 

 

4.500

 

 

 

15.000

 

 




4

Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu và hệ thống cửa khẩu biên giới

2,103.000

338.500

 

10.000

 

328.500

 

 

 

530.000




1,234.500




 

Tổng cộng

3,504.000

506.500

20.000

153.500

0.000

333.000

0.000

0.000

0.000

910.400

0.000

2,087.100




PHỤ LỤC 2

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ TỔNG VỐN HUY ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, GIAI ĐOẠN 2011-2015
Đơn vị tính : Tỷ đồng


Số

TT

Nội dung, nhiệm vụ thực hiện
Đề án


Tổng số


Phân kỳ đầu tư

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

0

1

2

3

4

5

6

7

2

Xây dựng hệ thống thương mại - dịch vụ

1,361.500

114.50

279.50

319.00

336.50

312.00

3

Dự án Kiện toàn, nâng cao năng lực của lực lượng QLTT tỉnh Lào Cai

5.000

1.042

2.742

1.113

0.0715

0.0315

4

Dự án Tăng cường quảng bá, xúc tiến
thương mại và đầu tư


34.500

7.20

5.70

7.20

7.20

7.20

5

Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu và hệ thống cửa khẩu biên giới

2,103.000

204.0

361.0

390.5

690.0

457.5




Tổng cộng

3,504.000

326.742

648.942

717.813

1,033.771

776.732



Каталог: Uploads
Uploads -> -
Uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
Uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
Uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
Uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
Uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
Uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
Uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 289.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương