TỈnh hà TĨnh số: 1204 QĐ/ub-nl1


Quy định giá đất huyện Nghi Xuân



tải về 397.77 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích397.77 Kb.
#5030
1   2   3


phô lôc sè 3

Quy định giá đất huyện Nghi Xuân


Ban hành kèm theo Quyết định số 1204 QĐ/UB ngày 15/8/1996
I- Đất Thị trấn và các trục đường giao thông, khu vực bãi tắm.

1- Đất Thị trấn Nghi Xuân:

a- Các vị trí bám đường:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá


Tỉnh lộ 1

- Từ giáp Xuân giang đến ngã 3 đường 22/12

- Từ ngã 3 đường 22/12 đến ngã 4 đi nông sản cũ

- Từ ngã 4 đi nông sản cũ đến Cầu Trọt

- Từ cầu Trọt đến ngã 3 vật tư cũ

- Từ ngã 3 Vật Tư cũ đến hết cầu Kiều


150.000

200.000


250.000

150.000


150.000

Đường 22/12

- Từ giáp tỉnh lộ 1 đến hết đất Thị trấn

100.000

b- Các vị trí còn lại:

- Những vị trí đất có đường ô tô tải vào được: 30.000đ/m2

- Những vị trí đất có đường ô tô tải không vào được: 15.000đ/m2

2- Đất Thị trấn Xuân An:

a- Các vị trí bám đường:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá

Quốc lộ 1A

- Từ cầu Bến Thuỷ đến giáp cầu Bản

- Từ cầu Bản đến giáp Vật tư thiết bị

- Từ Vật tư thiết bị đến giáp Xuân Hồng


500.000

600.000


300.000

Tỉnh lộ 1

- Từ đường 1A đến hết Xí nghiệp 473

- Tiếp đến ngã 4 cầu xóm AN hoà

- Tiếp đến cầu Cây Gạo

- Tiếp đến hết cầu Xuân An



400.000

300.000


200.000

100.000


Đường nội thị

- Đoạn từ tỉnh lộ 1 đến bến phà 3

- Đoạn từ đường 1A (Gần Hải sản) đến ngã 3 Gia Lách cũ

- Đoạn từ ngã 3 Gia Lách cũ đến cầu Phao

- Đoạn từ quốc lộ 1A (Ngã 4 tỉnh lộ 1) đến đoạn Gia Lách cũ

- Đoạn từ tỉnh lộ 1 theo đường 18 đến ngã 3 đi Xuân Viên

- Đoạn từ tỉnh lộ 1 đến bến phà 5

- Đoạn từ QL 1A đến khách sạn Gia Lách


200.000

300.000


150.000

250.000


200.000

150.000


150.000

b- Những vị trí còn lại:

- Những vị trí đất có đường ô tô tải vào được giá: 20.000đ/m2

- Những vị trí đất có đường ô tô tải không vào được giá: 10.000đ/m2

c- Hệ số vị trí:

- Khu vực từ giáp Xuân Hồng đến hết khu trung tâm nhân hệ số 2

- Dãy 2 dọc đường quốc lộ 1A và tỉnh lộ 1 (Đoạn từ quốc lộ 1A đến hết Xí nghiệp 473) nhân hệ số 5.

3- Các vị trí bám các trục đường giao thông, khu vực bãi tắm.



Tên đường

Vị trí

Giá

Quốc lộ 1A

- Từ Xuân An đến Cầu Giăng

- Từ Cầu Giằng đến Chợ Củi

- Từ Chợ Cửi đến Trung Lương


250.000

100.000


70.000

Tỉnh lộ 1

- từ cầu nhà máy Sứ đến trụ sở UBND xã Xuân Giang

70.000




- Tiếp đến cầu Sắt

100.000




- Từ cầu Sắt đến giáp Thị trấn Nghi Xuân

120.000




- Từ cầu Kiều đến cầu Xuân Hải

60.000




-Từ cầu Xuân Hải đến đường đi cảng Xuân Hải

100.000




- Từ ngã ba đi cảng Xuân Hải đến hết trụ sở UBND xã Xuân Phổ

35.000




(Riêng 50m đaqàu tính từ ngã 3 đi ra cảng)

50.000




- Tiếp đến hết tỉnh lộ 1

25.000

Đường 22/12

- Từ giáp thị trấn đến ngã 4 di Yên Hải

25.000




- Từ ngã 4 đi Yên Hải đến ngã 4 đi bãi tắm Xuân Thành

30.000




- Từ ngã 4 đi bãi tắm Xuân Thành đến cách đó 1 km

25.000

Khu vực bãi tắm Xuân Thành

- Đoạn đường 22/12 (ngã 4) đến Cầu Tre

- Các vị trí khác thuộc khu vực bãi tắm



40.000

12.000


Đường đi ra Cảng Xuân Hải

- Từ tỉnh lộ 1 đến giáp trạm Hải quan

- Tiếp đến cảng Xuân Hải



50.000

100.000

* Các ngã 3, ngã 4, trung tâm các xã mà không phải điểm chuyển tiếp giá thì nhân hệ số 1,2.

4- Hệ số tính giá:

a- Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2

b- Những ô đất nằm gần 2 phía điểm chuyển tiếp giá, trên cùng một trục đường thì tính như sau:

* Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (Ngã 3, ngã 4) áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp.

* Nếu điểm chuyển tiếp không phải là điểm nút giao thông, áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp.

Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường tuỳ tình hình cụ thể, trên cơ sở đề xuất của UBND huyện, UBND tỉnh sẽ quyết định.

phô lôc sè 4

Quy định giá đất huyện Đức Thọ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1204 QĐ/UB ngày 15/8/1996)

I- Đất thị trấn và các trục đường giao thông

1- Đất Thị trấn

a- Các vị trí bám đường:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá

Đường Yên Trung

- Từ Đê đến ngã tư UBND huyện

- Từ ngã tư UBND huyện đến kênh tiêu



350.000

250.000





- Từ kênh tiêu đến ngã tư đường 8

350.000

Đường vào ga

- Từ đường Yên Trung vào ga

350.000

Đường 8A

- Từ cầu đôi đến dưới đường sắt

150.000




- Từ đường sắt theo đường 8A mới đến cống tiêu

350.000




- Từ ngã 3 đường 8 cũ và mới theo đường 8 cũ đến hết đất thị trấn

150.000

Đường liên xã

- Từ đường sắt qua đường Yên Trung đến huyện đội Đức Thọ

100.000


B- Các vị trí còn lại:

* Những vị trí đất có đường công nông vào được 10.000đ/m2

*Những vị trí đất có đường xe công nông không vào được: 5.000đ/m2.

Hệ số vị trí:

* Những vị trí đất ở khu trung tâm nhân hệ số 6.

* Dãy 2,3 đường Yên Trung từ ngã tư UBND huyện đến kênh tiêu nhân hệ số 3.

* Dãy 2,3 đường Yên Trung từ kênh tiêu đến ngã tư đường 8 nhân hệ số 6.

* Dãy 2,3 đường 8 mới từ đường sắt đến cống tiêu nhân hệ số 6.

2- Các vị trí bám trục đường giao thông:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá

Đường 8A

- Từ giáp Thị xã Hồng Lĩnh đến cầu đôi dưới

50.000





- Từ câu kênh Kinh Cảm đến cầu Linh Cảm

50.000




- Riêng các điểm nút: Ngã tư trổ, ngã ba lạc thiện, cầu Đò Trai, ngã 3 đường 5, cầu Linh Cảm (tính bán kính không quá 100m)

70.000

Đường 15A

- Từ ngã 3 Lạc Thiện đến chợ giấy

35.000

Đường 5

- Các vị trí: Ga Đức Lạc, chợ Đàng (Đức Đồng), chợ Bộng (bán kính không quá 500m)

25.000




- Các vị trí còn lại

15.000

* Những vị trí ngã 3, ngã 4, trung tâm các xã mà không phải là điểm chuyển tiếp giá thì nhân hệ số 1,2.

3- Hệ số tính giá:

a- Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2.

b- Những ô đất nằm gần 2 phía điểm chuyển tiếp giá, trên cùng một trục đường thì tính như sau”

* Nếu điểm chuyển tiếp không phải là điểm nút giao thông, áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất cóp mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp.

Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường tuỳ tình hình cụ thể, trên cơ sở đề xuất của Uỷ ban nhân dân huyện, uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định.



phô lôc sè 5
Quy định giá đất huyện Hương Sơn

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1204 QĐ/UB ngày 15/8/1996)

I- Đất thị trấn và các trục đường giao thông huy ện Hương Sơn

1- Đất Thị trấn

a- Các vị trí bám đường:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá

Quốc l ộ 8A mới

- Đoạn từ Rạp đến ngã 3 huyện đội

200.000




- Từ ngã 3 Huyện Đội đến cầu Phố

400.000




- Từ cầu Phố đến hết trạm thuỷ văn

250.000




- Tiếp đến giáp Sơn Diệm

150.000

Đường nhựa nội thị

- Đoạn từ ngã 4 đường 8A đến ngã 4 UBND thị trấn

450.000




- Từ ngã 4 UBND Thị trấn đến hết đất huyện uỷ

350.000




- Từ Huyện uỷ đến hết bệnh viện

250.000




- Từ bệnh viện đến nhà thờ Kẻ Mui

150.000

Đường 8A cũ

- Từ cầu Phố cũ đến ngã 4 đường qua trạm bơm ghềnh

200.000




- Từ ngã 4 đường qua trạm bơm ghềnh đến giáp trường năng khiếu

150.000




- T ừ trường năng khiếu đến hết đất Huyện uỷ

100.000

Các đường đất nội thị

- Đoạn từ gnã 3 Huyện đội đến ngã 4 UBND Thị trấn

400.000




- Đoạn từ ngã 4 UBND thị trấn đến ngã 4 đường 8A cũ

200.000




- Đoạn từ ngã 4 đường 8A cũ đến trạm bơm ghềnh

150.000




- Đoạn từ ngã 3 UBND huyện đến cầu Tràn

300.000




- Đoạn từ Quốc lộ 8A theo đường mương đến hết sân vận động

100.000




- Đoạn từ giáp sân vận động qua ngã 4 cống chia đến đường rẽ vào trường cáp 2

250.000




- Từ đường rẽ vào trường cấp 2 đến hết đất nhà ông Diếu

150.000

Đường bê tông

- Toàn bộ 2 trục đường bê tông cạnh phòng giáo dục

120.000

Đường 71

- Từ ngã 4 đường 8A mới đến UBND xã Sơn Phố cũ

300.000

b- Các vị trí còn lại:

Các vị trí đất còn lại phân thành 4 vùng:

* Giá đất của từng vùng:

- Những vị trí đất nằm trong vùng 1: Giá 80.000đ/m2

- Những vị trí đất nằm trong vùng 2: Giá 60.000đ/m2

- Những vị trí đất nằm trong vùng 3: Giá 40.000đ/m2

- Những vị trí đất nằm trong vùng 4: Giá 20.000đ/m2

* Các vùng khác được phân định như sau:

Vùng 1: Khu vực được bao quanh bởi các đường 8A mới. Đường vùng huyện đội đến trạm bơm ghềnh bờ sông

Vùng 2: Khu vực được bao quanh bởi các đường: Đường từ Huyện đội đến trạm bơm ghềnh bờ sông - đường huyện uỷ - đường bê tông dưới phòng giáo dục.

Vùng 3: Khu vực được bao quanh bởi các đường: Đường dưới Huyện uye - Đường bê tông dưới phòng giáo dục - đường dưới bệnh viện bờ sông.

Vùng 4: Các vị trí còn lại.

2- Các vị trí bám đường giao thông và các thị tứ:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá

Đường 8A

- Từ Hạt giao thông 2 đến hết xóm Đại Kim

30.000




- Tiếp đến hết xóm cơ giới lâm trường

50.000




- Tiếp đến cầu Lò Gạch Sơn Tây

250.000




- Tiếp đến mương đập Kim Thành

100.000




- Tiếp đến cầu Hà Tân

20.000




- Tiếp đến chợ Sông Con

10.000




- Tiếp đến cống cây thị

20.000




- Tiếp đến giáp Sơn Phố

80.000




- Từ chợ Rạp đến cầu Nầm

- Từ cầu Nầm đến đường vào lâm trường trồng rừng

- Tiếp đến cầu Linh Cảm


20.000

60.000


20.000

Đường 8A cũ

- Từ cầu Nầm đến Linh Cảm

10.000

Đường 71

- Từ trụ sở UBND xã Sơn Phố đến đường đi Sơn Hàm

- Đến hết đất Sơn Trường

- Đến hết đất Sơn Thọ


50.000 10.000 5.000

Đường Minh Tiến

- Từ Cầu Treo đến ngã 4 trạm xá Sơn Hoà

20.000




- Tiếp đến giáp Sơn Tiến

5.000

Đất khu vực chợ biên giới

- Tất cả các vị trí

100.000

Đất khu vực nước Sốt bán kính 1km

- Những vị trí bám đường 8A

150.000




- Các vị trí khác

50.000

* Các ngã 3, ngã 4, trung tâm các xã không phải là điểm chuyển tiếp giá nhân hệ số 1,2.

3- Hệ số tính giá:

1- Những vị trí đất bám 2 mặt đường tính theo mức giá cao nhân hệ số 1,2.

2- Những ô đất nằm gần 2 phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì tính như sau:

* Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (ngã 3, ngã 4) áp dụng hệ số 1,2 cho các ô đất phía có mức giá thấp.

* Nếu điểm chuyển tiếp không phải là nút giao thông thì áp dụng hệ số 0,9 cho các ô đất phía có mức giá cao và hệ số 1,1 cho các ô đất phía có mức giá thấp.

Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về phía 2 trục đường.

Tuỳ tình hình cụ thể trên cơ sở đề xuất UBND huyện, UBND tỉnh sẽ quyết định.



phô lôc sè 6
Quy định giá đất huyện Can Lộc

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1204 QĐ/UB ngày 15/8/1996)

I- Đất thị trấn và các trục đường giao thông huy ện Can Lộc

1- Đất Thị trấn

a- Các vị trí bám đường:

ĐVT: đ/m2

Tên đường

Vị trí

Giá

Đường IA

- Từ Nam cầu Nghèn đến đường UBND huyện (Giáp NH)

350.000




- Từ ngã 3 vào UBND huyện (Giáp NH) đến ngã 3 đi Sơn Lộc

300.000




- Từ ngã 3 đi Sơn Lộc đến đường vào Bệnh viện cũ

200.000




- Từ đường vào Bệnh viện cũ đến giáp tiến Lộc

100.000




- Từ Bắc cầu Nghèn đến đường vào Trạm bảo vệ thực vật

250.000




- Từ đường vào BVTV đến đường vào Trường cấp I Bắc Nghèn

150.000




- Từ đường vào Trường cấp I Bắc nghèn đến hết thị trấn

100.000

Tỉnh lộ 7

Từ Quốc lộ IA đến giáp Thiên Lộc

200.000

Tỉnh lộ 6

Quốc lộ IA đến kênh cơ

350.000

Đường đi Sơn Lộc

Từ Quốc lộ IA đến kênh cơ

150.000

Đường nội thị

Từ Quốc lộ IA đến ngã 3 Chi cục thuế

100.000

b- Các vị trí còn lại:

- Dãy 2,3 của Quốc lộ IA, Tỉnh lộ 7, tỉnh lộ 6 giá tính bằng 30% giá đất của vị trí bám đường trước nó.

- Dãy 2,3 của đường đi Sơn Lộc, đường nội thị.

* Nếu có đường ô tô tải vào được, giá tính bằng 30% giá đất của vị trí bám đường trước nó.

* Nếu có đường nhưng o tô tải không vào được, giá tính bằng 20% giá đất của vị trí bám đường trước nó.

- Những vị trí đất còn lại:

* Nếu có đường ô tô tải vào được giá: 30.000đ/m2

* Nếu có đường nhưng ô tô tải không vào được giá: 16.000đ/m2

2- Các trục đường giao thông trong huyện

a- Các vị trí bám đường

ĐVT: đ/m2
Tên đường
Vị trí
Giá

Quốc lộ 1A

- Địa phận xã Vượng Lộc

- Địa phận xã Thiên Lộc

- Địa phận xã Tiến Lộc


40.000

30.000


20.000

Tỉnh lộ 6

- Từ kênh C8 đến giáp Đại Lộc

- Từ giáp Đại Lộc đến đường vào Phúc Sơn

- Từ đường vào Phúc Sơn đến hết Đại Lộc (Giáp Khánh Lộc)

- Địa phận Khánh Lộc, Trung Lộc, Đồng Lộc

(Riêng: * Ngã 3 Trung Lộc và chợ Đình bán kính 100m

* Ngã 3 Thiên Bích bán kính 100m

* Ngã 3 Đồng Lộc bán kính 100m


150.000

100.000


35.000

20.000


30.000

50.000


40.000

Tỉnh lộ 7

- Từ giáp Thị trấn đến Phúc Lộc

(Riêng khu vực Xí nghiệp gạch và khu vực giáp Thị trấn bán kính 50m)

- Tiếp đến giáp Tùng Lộc

- Tiếp đến giáp Hậu Lộc

(Riêng khu vực trung tâm chợ bán kính 50m)

- Từ giáp Hậu Lộc đến giáp Thụ Lộc

- Từ Thụ Lộc đến giáp đường 22/12

(Riêng khu vực cầu Trù và ngã 3 Bình Lộc bán kính 100m)



50.000

70.000
20.000

10.000

20.000


10.000

20.000


50.000

Đường 22/12

- Từ giáp Thụ Lộc đến giáp An Lộc

(Tiêng Trung tâm chợ huyện bán kính 100m)

- Từ An Lộc đến giáp Thịnh Lộc

(Riêng khu vực Trung tâm UBND xã An lộc bán kính 50m)

- Từ Thịnh Lộc đến giáp Xuân Song

(Riêng + Khu vực Chùa Nhân Tiên bán kính 100m)

+ Khu vực chợ và UBND xã Thịnh Lộc bán kính 50m)


30.000

50.000


10.000

20.000


20.000

40.000


30.000

Đường Liên huyện Thịnh Sơn

- Từ giáp Thị trấn đến giáp Quang Lộc

(Riêng ngã 3 đường vào UBND xã Xuân Lộc bán kính 50m)

- Từ Quang Lộc đến giáp Sơn Lộc

(Riêng khu vực chợ Lối và UBND xã Quang Lộc BK 50m)

- Đoạn còn lại

(Riêng khu vực UBND xã Sơn Lộc và Chợ Vượng BK 50m



10.000

15.000


10.000

15.000


15.000

30.000


Một số tụ điểm khác

- Khu vực chợ và UBND xã Kim Lộc (Bán kính 50m)

- Khu vực chợ Lù (Bán kính 50m)



15.000

30.000


Tỉnh lộ 15

- Từ ngã 3 chợ Đình đến cầu Nậy

(Riêng khu vực chợ Nhe bán kính 50m

- Từ cầu Nậy đến giáp Yên Lộc

- Từ Yên Lộc đến giáp Trường Lộc

- Từ Trường Lộc đến giáp Song Lộc

(Riêng khu vực chợ Tổng bán kính 50m)

- Từ Song Lộc đến giáp Nga Lộc (Giáp Quán trại)

(Riêng khu vực chợ và UBND xã Song Lộc bán kính 50m)

- Từ Quán Trại đến giáp Phú Lộc

(Riêng ngã 3 Quán Trại bán kính 100m)

- Từ Phú Lộc đến giáp Nhân Lộc

(Riêng khu vực cống 19 bán kính 50m)

- Từ Nhân Lộc đến giáp Thượng Lộc

(Riêng chợ Đài Thành bán kính 50m)

- Từ Thượng Lộc đến giáp Đồng Lộc

(Riêng khu vực UBND xã Thượng Lộc bán kính 50m)

- Từ Đồng Lộc đến giáp Sơn Lộc


15.000

40.000


15.000

10.000


10.000

30.000


10.000

30.000


15.000

40.000


10.000

30.000


10.000

20.000


10.000

15.000


8.000

* Những vị trí ngã 3, ngã 4 trung tâm xã không phải là điểm chuyển tiếp giá thì nhân hệ số 1,2.

3- Hệ số tính giá:

a- Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2.

b- Những ô đất nằm gần hai phía điểm chuyển tiếp giá, trên cùng một trục đường thì tính như sau:

* Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (Ngã 3, ngã 40 áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp.

* Nếu điểm chuyển tiếp không phải là điểm nút giao thông, áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp.

Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điêm chuyển tiếp về 2 phía trục đường tuỳ tình hình cụ thể, trên cơ sở đề xuất của Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định.



phô lôc sè 7

Quy định giá đất huyện Thạch Hà


Ban hành kèm theo Quyết định số 1204 QĐ/UB ngày 15/8/1996 của UBND tỉnh
I- Đất Thị trấn và trục đường giao thông:

1- Đất Thị trấn;

a- Các vị trí bám đường:


Tên đường
Vị trí
Giá

Quốc lộ 1A

Từ cầy Cày đến trường Dạy nghề

300.000

Đường nội thị

- Từ cầu Cày đến Xí nghiệp phân vi sinh

- Từ Xí nghiệp phân vi sinh đến hết đất Thị trấn



100.000

50.000



tải về 397.77 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương