Ủy ban nhân dân tỉnh hà TĨnh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 138.52 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích138.52 Kb.
#2205

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÀ TĨNH



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: 2649/KH-UBND



Hà Tĩnh, ngày 8 tháng 8 năm 2011


KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT

TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2012

I. Căn cứ lập Kế hoạch

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Thực hiện Chỉ thị số 60 CT/TU ngày 03 tháng 10 năm 2005 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Hà Tĩnh về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo;

Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh: Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 01/03/2007 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020; Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày 22/10/2010 về Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 ban hành Quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn; Thông báo số 102/TB-UBND ngày 15/4/2011 về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với Sở Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại công văn số 1804/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20/6/2011 về việc xây dựng Kế hoạch ƯDCNTT năm 2012.

II. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước

1. Môi trường pháp lý

Môi trường pháp lý dành cho ƯDCNTT trên địa bàn ngày càng thuận lợi, ngoài các văn bản chung của Đảng, Nhà nước như Chỉ thị số 58-CT/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Luật CNTT; Nghị định 64/2007/NĐ-CP; Quyết định 43/2008/QĐ-TTg; Quyết định 48/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Chỉ thị của các Bộ, trên địa bàn tỉnh đã có nhiều văn bản hết sức quan trọng: Chỉ thị số 60-CT/TU ngày 03/10/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo; các văn bản của UBND tỉnh: Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII (2010-2015) có nhiều nội dung quan trọng về CNTT-TT; Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 01/3/2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020; Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử; Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 ban hành Quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn; Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 phê duyệt đề cương đề án “Xây dựng Chính phủ điện tử tại Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến 2025”; Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử 2011-2015; Thông báo số 102/TB-UBND ngày 15/4/2011 về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với Sở Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch số 268/KH-UBND về kế hoạch ứng dụng CNTT trong các CQNN giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 11/7/2011 phê duyệt đề cương nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phát triển CNTT đến năm 2020; Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 11/7/2011 phê duyệt đề cương nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông đến năm 2020.

2. Hạ tầng kỹ thuật

Hiện nay khối các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã trang bị được 98 máy chủ (trong đó khối các Sở, ban, ngành có 75 máy, khối huyện thị 23 máy) và 1797 máy trạm các loại (trong đó khối các Sở, ban, ngành có 978 máy, khối huyện thị 829 máy); 100% hệ thống mạng nội bộ của khối các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố được kết nối Internet tốc độ cao (ADSL); mạng WAN chuyên dụng đã được kết nối tới 100% các Sở, ban ngành huyện, thị xã, thành phố nhưng chưa sử dụng.

Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành:

Hệ thống CSDL văn bản pháp quy của tỉnh bao gồm 2152 tài liệu lưu trữ qua các thời kỳ từ 1991 đến 2006, tuy nhiên hệ thống CSDL này đang được nâng cấp và cập nhật thường xuyên trong những năm gần đây.

Một số đơn vị trên địa bàn tỉnh đã xây dựng CSDL riêng của ngành như: CSDL về khao học công nghệ phục vụ nông thôn, về phim tài liệu khoa học (cơ sở khoa học và công nghê), tài nguyên đất, quản lý tài nguyên nước (Sở Tài nguyên và Môi trường); phương tiện thủy nội địa; đường bộ; bản đồ giao thông số (Sở Giao thông vận tải); về cán bộ, công chức (Sở Nội vụ); về luật pháp; thống kê kết quả thi hành án (Sở Tư pháp); về khuyến nông; thị trường nông sản; tàu cá; nguồn lợi thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); CSDL quy hoạch xây dựng đô thị (Sở Xây dựng), CSDL người có công và đối tượng bảo trợ xã hội (Sở Lao động - TBXH); CSDL ngành thông tin truyền thông trên nền GIS (Sở Thông tin và Truyền thông)... Ở một số huyện đã xây dựng được CSDL về cán bộ, về đất đai. Các ngành: Công an, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Cục thuế... đã xây dựng nhiều CSDL chuyên ngành phục vụ hoạt động chuyên môn.

Hạ tầng (bao gồm cả CSDL) được đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.



3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước

a. Hệ thống các chương trình phần mềm được ứng dụng trong cơ quan nhà nước:

Ngoài các phần mềm thông dụng và các phần mềm chuyên dụng được chuyển giao (ít nhất 1 cơ quan có 1 phần mềm chuyên dụng sử dụng trong hoạt động chuyên môn, quản lý chuyên ngành), ngoài ra còn có nhiều phần mềm được CBCC nghiên cứu, xây dựng và đưa vào sử dụng có hiệu quả như: Phần mềm quản lý chi trả BHXH; phần mềm chi trả tiền trợ cấp cho các đối tượng chính sách; phần mềm quản lý xây dựng; phần mềm kiểm soát môi trường; phần mềm thi trắc nghiệm ứng dụng trong giáo dục và các hội thi; quản lý học sinh; phần mềm quản lý báo cáo thống kê HaTinhICTSoft của Sở Thông tin và Truyền thông; phần mềm quản lý án hình sự, thống kê tội phạm, thống kê nghiệp vụ của Viện Kiểm sát tỉnh; phần mềm quản lý nhân sự của Cục Thống kê;…



b. Các phần mềm phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành tác nghiệp của lãnh đạo tỉnh:

Hoạt động điều hành của UBND tỉnh trên mạng có Cổng TTĐT http://hatinh.gov.vn hoặc www.hatinh.vnTrang thông tin điện tử http://dhtn.hatinh.gov.vn, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác điều hành của Lãnh đạo UBND tỉnh như thông báo lịch làm việc, giấy mời họp, đăng tải các văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh…

Hệ thống hộp thư điện tử (@hatinh.gov.vn) được nâng cấp và cung cấp cho CBCC là 19855, số lượng thường xuyên dùng hộp thư trên 80% .

Cho đến nay 100% cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đã cài đặt phầm mềm Văn phòng điện tử trực tuyến (MO), trong đó 75% đơn vị đã ứng dụng thường xuyên và phát huy hiệu quả tốt, 10% đơn vị vừa cài đặt xong đang đào tạo và chuyển giao công nghệ, 15% còn lại đang trong giai đoan vận hành thử nghiệm.

4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp

Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh và các trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, các địa phương, sàn giao dịch thương mại điện tử, báo điện tử Hà tĩnh đã cung cấp cho người dân và doanh nghiệp thông tin một cách thường xuyên và kịp thời về quy hoạch phát triển, kêu gọi đầu tư, bộ thủ tục hành chính, dịch vục ông trực tuyến,...

Việc thử nghiệm ứng dụng khá thành công hệ thống giao dịch Một cửa điện tử tại UBND Thành phố Hà Tĩnh và 02 sở (Sở KHĐT và Sở TTTT) đã khẳng định bước đầu trong quá trình hiện đại hóa nền hành chính và nâng cao hiệu suất, chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

5. Hiện trạng về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT

Thực hiện quyết định số 07/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn Hà Tĩnh, đến nay cơ bản các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp huyện đã bố trí Lãnh đạo CIO (đã được đào tạo và cấp chứng chỉ CIO), bố trí cán bộ chuyên trách CNTT hoặc kiêm nhiệm (một số ngành và một số huyện còn thiếu cán bộ có trình độ chính quy về CNTT), 100% cán bộ chuyên trách và kiêm nhiệm về CNTT của tất cả các đơn vị đều đã được tập huấn về kỹ năng quản trị mạng, phương pháp tham mưu và lập kế hoạch CNTT hàng năm. Hệ thống chuyên trách cấp xã (bao gồm 2 người/xã) đang chuẩn bị đào tạo trong năm 2012.

Đến nay đã có trên 95% CBCC cấp tỉnh và gần 78% CBCC cấp huyện sử dụng thành thạo máy vi tính trong công việc. Nhận thức và trình độ CNTT của các cấp lãnh đạo chuyển biến ngày một rõ rệt, hầu hết lãnh đạo đã coi ứng dụng CNTT là một yêu cầu thiết yếu của việc điều hành tác nghiệp cũng như là cải cách hành chính của đơn vị.



III. Mục tiêu ứng dụng CNTT năm 2012

  1. Mục tiêu tổng quát

Tăng cường ƯDCNTT, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, từng bước hiện đại hóa nền hành chính, thúc đẩy quá trình cải cách hành chính, từng bước thực hiện thành công Kế hoạch ƯDCNTT giai đoạn 2011-2015, hướng tới xây dựng thành công Chính phủ điện tử, góp phần thực hiện thành công Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVII (2010-2015) về phát triển KTXH, đảm bảo QPAN trên địa bàn.

  1. Mục tiêu cụ thể

  1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước:

  • 100% cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện xây dựng, ban hành kế hoạch cụ thể về triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị mình và có giải pháp cân đối nguồn lực để thực hiện;

  • 70-80 % các văn bản, tài liệu chính thức được trao đổi trực tuyến giữa các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, 50-60% văn bản trao đổi trực tuyến giữa các cơ quan nhà nước cấp huyện;

  • 100% CBCC cấp tỉnh, cấp huyện; 60% CBCC cấp xã có máy tính làm việc; 90-95% sử dụng thành thạo phục công việc và thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử trong công việc; Hỗ trợ 13 xã xây dựng nông thôn mới trong ƯDCNTT phục vụ điều hành, tác nghiệp.

  • 100% các cuộc họp trực tuyến của Chính phủ với UBND tỉnh được thực hiện đảm bảo yêu cầu, từng bước kết nối đến cấp huyện;

  • 100% cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện triển khai ứng dụng hiệu quả phần mềm Văn phòng điện tử trực tuyến và triển khai đến 1-2 phường, xã. Thí điểm xây mô hình ISO điện tử tại Cơ quan chuyên trách CNTT của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông);

  • Xây dựng mới 3-5 CSDL phục vụ quản lý ngành;

  • Thực hiện các nhiệm vụ của đề án Chính phủ điện tử giai đoạn 2011-2015.

  1. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

  • 100% các cơ quan đơn vị có trang thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử hoặc có trang riêng cung cấp đầy đủ các thông tin theo điều 28 của Luật CNTT.

  • Cổng TTĐT của tỉnh cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến từ mức 1 mức 2 và có trên 10 DVC trực tuyến mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp;

  • Triển khai nhân rộng mô hình Một cửa điện tử thêm 2-3 huyện, thị và 3-5 sở ban ngành;

  • Đẩy mạnh việc nâng cấp sàn giao dịch TMĐT và hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận và khai thác ứng dụng; thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ƯDCNTT theo Kế hoạch 298/KH-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh về Kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011-2015.

IV. Nội dung kế hoạch

  1. Hạ tầng kỹ thuật:

Đưa vào khai thác sử dụng mạng chuyên dụng đã được lắp đặt (pha 2) tại các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện nhằm đảm bảo sẵn sàng cho việc kết nối liên thông Văn phòng điện tử trực tuyến và hoạt động giao dịch trực tuyến trong nội tỉnh.

Tiếp tục nâng cấp và bổ sung trang thiết bị CNTT thường xuyên (máy chủ, máy trạm, máy quét, máy in,…, mạng LAN, Internet) đảm bảo 100% cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đủ điều kiện điều hành tác nghiệp nội bộ, liên cơ quan. 100% xã kết nối internet và sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh.

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng mới; tăng cường cơ sở vật chất, địa điểm làm việc cho Trung tâm CNTT-TT (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) theo Thông báo số 102/TB-UBND ngày 15/4/2011 của UBND tỉnh

Tiếp tục cập nhật, số hóa các hệ thống CSDL các ngành như ngành Thông tin và Truyền thông, Hồ sơ lưu trữ (thuộc Chi cục Lưu trữ), Dữ liệu về tài nguyên môi trường, … đồng thời xây dựng mới các hệ thống CSDL của các ngành phục vụ công tác quản lý Nhà nước (chi tiết trong danh mục các dự án đầu tư).



  1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:

  • Tổ chức triển khai hiệu quả Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử; QĐ số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 ban hành Quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn. Đẩy mạnh việc ứng dụng hộp thư điện tử www.mail.hatinh.gov.vn trong cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp phường xã.

  • Tăng cường giám sát, đánh giá việc phát huy hiệu quả ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử phục vụ quản lý, điều hành và tác nghiệp. Kết nối liên thông các hệ thống văn phòng điện tử trong toàn tỉnh. Thí điểm mở rộng ứng dụng Văn phòng điện tử ở 1-2 phường, xã.

  • Tiếp tục phát triển các phần mềm dùng chung và phần mềm nguồn mở phục vụ tốt công tác quản lý và sẵn sàng cho Chính phủ điện tử.

  • Triển khai nhân rộng mô hình Một cửa điện tử thêm 2-3 huyện, thị và 3-5 sở, ban, ngành.

3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

Phát huy hiệu quả Công thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử của các CQNN trên địa bàn. Phát triển thêm 2-4 dich vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Cổng;

Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ năm 2012 trong Kế hoạch phát triển thương mại điện tử 2011-2015 (theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh)

Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ƯDCNTT trong Kế hoạch 298/KH-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh về Kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011-2015

Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, thông tin tuyên truyền đảm bảo người dân, doanh nghiệp tiếp cận và khai thác các thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử; Sàn giao dịch điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử của các CQNN; Hệ thống 1 cửa điện tử;...


  1. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT:

Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ, cơ chế chính sách và bố trí đủ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyên trách CNTT ở các CQNN theo Quyết định số 07/2001/QĐ-UBND;

Tổ chức đào tạo cho chuyên trách cấp xã (524 người); bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, quản lý cho lãnh đạo CIO và cán bộ chuyên trách CNTT, quản trị mạng cho cấp tỉnh, huyện. Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng trong việc khai thác các phần mềm dùng chung, điều hành tác nghiệp trên mạng, tổ chức thực hiện các dịch vụ công trên Cổng cho CBCC và các đối tượng có liên quan.

Nâng cao kỹ năng xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý dự án về CNTT, đảm bảo ít nhất một CQNN có ít nhất một CBCC đáp ứng được yêu cầu (có chứng chỉ, có kỹ năng, kinh nghiệm thực tế….)

Tổ chức các chương trình học hỏi kinh nghiệm cho các đơn vị và địa phương triển khai Một cửa điện tử; Tổ chức đoàn công tác của tỉnh đi nghiên cứu và học tập về quá trình xây dựng Chính phủ điện tử cấp tỉnh; tăng cường năng lực, điều kiện hoạt động cho các thành viên Ban chỉ đạo CNTT của tỉnh.



V. Giải pháp

  1. Giải pháp tài chính

Huy động tổng lực các nguồn, tranh thủ sự hỗ trợ từ các Bộ ngành TW, vốn NSĐP, vốn các DN và các nguồn vốn hợp pháp khác: Worldband, ODA, NGO,...và thực hiện ưu tiên đầu tư kinh phí đủ, kịp thời cho quá trình ứng dụng CNTT trên cơ sở các chương trình, dự án và kế hoạch được phê duyệt;

Triển khai làm tốt công tác lập, thẩm định, đấu thầu và quản lý các dự án về CNTT; thực hiện công khai, minh bạch, thực hành tiết kiệm và kiên quyết chống lãng phí, tiêu cực trong quá trình ứng dụng và phát triển CNTT, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo tính hiệu quả của quá trình đầu tư theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 380 ngày 4/3/2009

Căn cứ theo quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh, lãnh đạo các cấp, ngành chủ động bố trí, cân đối, thu hút nguồn lực để thực hiện.


  1. Giải pháp triển khai.

Triển khai chương trình ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước gắn liền với việc triển khai chương trình Cải cách hành chính để thúc đẩy cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả của các dự án đầu tư ứng dụng CNTT.

Triển khai xây dựng mô hình ứng dụng CNTT điển hình ở các cơ quan cấp tỉnh cũng như cấp huyện xã đặc biệt là cấp xã để phổ biến triển khai nhân rộng.



  1. Giải pháp tổ chức.

Kiện toàn hệ thống chuyên trách CNTT toàn tỉnh theo QĐ số 07/2011/QĐ-UBND; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn cán bộ chuyên trách; nâng cao năng lực của cơ quan chuyên trách CNTT các cấp, ngành; tăng cường năng lực hoạt động của Ban chỉ đạo CNTT tỉnh và đồng bộ hệ thống chuyên trách CNTT, lãnh đạo CIO từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

  1. Giải pháp môi trường chính sách

Không ngừng phổ biến rộng rãi, nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp và toàn thể người dân về hệ thống các văn bản, các chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Cụ thể hóa chính sách đào tạo, thu hút dành cho cán bộ CNTT trên cơ sở chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cao của tỉnh; chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước.

Xây dựng các quy định như: quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử; quy định giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước. đẩy mạnh sử dụng trình kết hợp với việc tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản đã ban hành.


  1. Các giải pháp khác.

Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ công chức và người dân doanh nghiệp trên địa bàn;Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm, liên kết, hợp tác về ứng dụng với các tỉnh, thành trên toàn quốc;

Đồng bộ việc ƯDCNTT với quá trình xây dựng và áp dung ISO, gắn với công tác CCHC, xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ doanh nghiệp…tạo sức mạnh tổng hợp hoàn thành kế hoạch đạt ra.



VI. Kinh phí thực hiện

Dự kiến tổng kinh phí : 31.480.000.000 đ

Trong đó:

- Đề nghị Trung ương hỗ trợ : 12.000.000.000 đ

- Ngân sách tỉnh: 16.780.000.000 đ (trong đó 1.780 triệu nguồn sự nghiệp)

- Ngân sách huyện: 2.700.000.000 đ (trong đó 200 triệu nguồn sự nghiệp)



VII. Tổ chức thực hiện

  1. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này để bổ sung, hoàn thiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2012 của đơn vị mình và tổ chức thực hiện theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND và gửi Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, tổng hợp.

  2. Các cơ quan chủ trì các dự án, nhiệm vụ được nêu trong Phụ lục, có trách nhiệm tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự án, nhiệm vụ này theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác, bảo đảm lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp.

  3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;

b) Thẩm định các dự án, nhiệm vụ trong dự toán cho ứng dụng công nghệ thông tin của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị, thành về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 của các cơ quan;

c) Thẩm định thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật các dự án được nêu trong Phụ lục;

d) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng gửi UBND tỉnh, đề xuất điều chỉnh các nội dung (khi cần thiết), đảm bảo phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh và toàn quốc;

e) Khâu nối, tham mưu cho UBND tỉnh trong việc thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện thành công Kế hoạch.


  1. Các Sở sau đây có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ:

  1. Sở Tài chính: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí vốn sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình theo Kế hoạch này.

  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí vốn đầu tư cho các dự án, nhiệm vụ, chương trình theo Kế hoạch này.

  3. Sở Nội vụ: Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính của tỉnh và xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn tỉnh.

  4. Sở Khoa học và Công nghệ: Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với quá trình xây dựng, hoàn thiện ISO 9000 trong các cơ quan nhà nước.

  1. Văn phòng UBND tỉnh: Tăng cường xây dựng các quy định nhằm giảm văn bản giấy; nghiên cứu xây dựng các quy trình tích hợp thông tin từ cấp xã, huyện về các Sở, ban, ngành và Văn phòng UBND; giám sát, theo dõi quá trình triển khai Kế hoạch này

  2. Giao Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh đôn đốc chỉ đạo, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này./.

Nơi nhận:

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính;

- TTrực TU, HĐND Tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Ban VHXH, KTNS HĐND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Thành viên, Tổ thư ký BCĐCNTT tỉnh;

- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;

- Lưu VT, VX.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Thiện

PHỤ LỤC

(Kèm theo Kế hoạch số 2649/KH-UBND ngày 8 tháng 8 năm 2011.)

Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung, danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ triển khai trong năm 2012:

TT

Tên dự án, nhiệm vụ

Mục tiêu,

quy mô

Thời gian

Đơn vị

chủ trì

Nội dung /hạng mục công việc năm 2012

Dự kiến kinh phí năm 2012 (Triệu đồng)

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

I

CHI THƯỜNG XUYÊN – Nguồn sự nghiệp

1980

0

1780

200

1

Tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức về ƯD CNTT, xã hội hóa CNTT.

- Tuyên truyền sâu rộng các VBQPPL về CNTT;

- Phổ biến các nội dung, kết quả ƯD CNTT trong KTXH;

- Đẩy mạnh xã hội hóa CNTT.


Thường xuyên

Sở TTTT phối hợp các đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình tập huấn về đến cấp xã.

- Tổ chức các cuộc hội thảo quy mô rộng về kết quả ƯD CNTT trong CCHC



300




200

100

2

Xây dựng các chính sách, VBQPPL về tăng cường ƯD CNTT

Tăng cường về môi trường và chính sách thúc đẩy ƯD CNTT

2012

Sở TTTT

Xây dựng các VBQPPL

80




80




3

Đào tạo, tập huấn cho chuyên trách CNTT cấp xã

Đào tạo ngắn hạn cho 524 cán bộ chuyên trách cấp xã theo QĐ 07

Quý I, II, III

Sở TTTT

Đào tạo kỹ năng quản lý, tổ chức thực hiện; nâng cao khả năng ứng dụng CNTT

900




800

100

4

Bồi dưỡng nâng cao cho Lãnh đạo CIO và chuyên trách CNTT

- 100% CIO và 100% cán bộ chuyên trách cấp tỉnh, huyện

Quý II,III

Sở TTTT

- Bồi dưỡng CIO

- Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách

- Quản lý dự án CNTT


300




300




5

Đào tạo, hỗ trợ thông tin cho DN nhỏ và vừa theo KH 298/KH-UBND

- Hỗ trợ thông tin

- Đào tạo khai thác các dịch vụ công trực tuyến

- Thiết lập kênh hỏi-đáp Nhà nước-DN


Quý II,III

Sở TTTT

Cán bộ lãnh đạo, cán bộ nghiệp vụ của DN

400




400




II

Chi dự án – Nguồn đầu tư

29.500

12.000

1.5000

2.500

3

Nâng cấp trang thiết bị, mạng LAN, Internet của các cơ quan NN, hộp thư điện tử của tỉnh.

Đồng bộ hạ tầng CNTT đảm bản cho ứng dụng VPĐT và sẵn sàng cho CPĐT trong cơ quan NN

Quý II,III

Sở TTTT và các đơn vị có liên quan

- Mua sắm máy tính

- Mua sắm máy chủ

- Nâng cấp mạng Lan, Internet


3.500

1.000

2.000

500

4

Triển khai nhân rộng Một cửa điện tử, mở rộng DVC trực tuyến trên Cổng TTĐT.

- VP UBND tỉnh

- 4 huyện

- 4 Sở


2012-2013

Các địa phương, đơn vị tự chủ trì

- VP UBND tỉnh và 4 huyện, 4 sở có khả năng và có nguồn cân đối

10.000

4.000

4.000

2.000

6

Xây dựng 05 CSDL chuyên ngành

Xây dựng CSDL chuyên ngành phục vụ côngtác QLNN và phát triển KTXH

2012-2013

- Sở GTVT

- Sở TNMT

- Sở LĐTB&XH

- Sở NN&PTNT

- Sở Y tế

- CA tỉnh



- Xây dựng CSDL chuyên ngành

- Đào tạo, chuyển giao công nghệ

- Cập nhật CSDL


4.000

3.000

1.000




7

Thí điểm triển khai ISO điện tử tại Cơ quan chuyên trách CNTT của tỉnh

Thí điểm về mô hình ISO điện tử

Cả năm

- Sở TTTT


- Triển khai xây dựng CSDL và ứng dụng phần mềm ISO điện tử

3.000

1.000

2.000




8

Xây dựng đề án về Trung tâm tích hợp dữ liệu

Phê duyệt dự án Trung tâm tích hợp dữ liệu mới của tỉnh

Quý II,III,IV

Sở TTTT, VP UBND tỉnh

- Hội thảo khoa học về TTTHDL

- Đi học tập, nghiên cứu về TTTHDL

- Thuê tư vấn xây dựng dự án TTTHDL.


200




200




9

Đầu tư hệ thống hội nghị trực tuyến đến cấp huyện

Mở rộng hệ thống hội nghị trực tuyến đến cấp huyện

Quý II,III

VP UBND tỉnh

- Đầu tư thiết bị, đường truyền

- Lắp đặt, chuyển giao ứng dụng



8.000

3.000

5.000




10

Nâng cao năng lực cho TTCNTT-TT

- Xây dựng hệ thống đào tạo trực tuyến;

- Xây dựng hệ thống hỗ trợ, tư vấn trực tuyến cho các CQNN



Qúy IV

Sở TTTT

Đầu tư thiết bị, phần mềm, đào tạo, vậ hành

800




800




Tổng




31.480

12.000

16.780

2.700






tải về 138.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương