TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng rượu bậc cao
Mã số công việc: P3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xác định hàm lượng rượu bậc cao trong cồn và các loại rượu bằng phương pháp quang phổ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu thử; chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn; chuẩn bị ống mẫu, ống trắng và ống chuẩn; thực hiện phản ứng tạo hợp chất màu đỏ; đo độ hấp thụ quang; xây dựng đường chuẩn; tính kết quả hàm lượng rượu bậc cao.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
-
Sai số khi hút mẫu không vượt quá 0,1ml;
| -
Mẫu thử được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng loại mẫu, đúng theo yêu cầu;
| -
Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng nồng độ qui định;
| -
Ống mẫu, ống trắng và ống chuẩn được chuẩn bị đúng số lượng và theo yêu cầu;
| -
Phản ứng tạo hợp chất màu đỏ được thực hiện theo đúng qui định;
| -
Độ hấp thụ quang được đo trong vòng 20 phút tính từ khi hoàn tất phản ứng tạo hợp chất màu đỏ;
| | -
Hàm lượng rượu bậc cao được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;
| -
Kết quả hàm lượng rượu bậc cao được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
-
Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;
| -
Sử dụng thành thạo các thiết bị: máy đo quang phổ, bộ thiết bị chưng cất;
| -
Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;
| -
Xử lý mẫu theo đúng yêu cầu và trình tự;
| -
Thao tác lấy hóa chất chính xác, thành thạo, đúng trình tự theo yêu cầu;
| -
Thao tác pha loãng đạt yêu cầu;
| -
Thao tác pha dãy dung dịch chuẩn thành thạo, chính xác;
| -
Thao tác chuẩn bị ống mẫu, ống trắng và ống chuẩn thành thạo;
| -
Thao tác thực hiện phản ứng tạo hợp chất màu thành thạo;
| -
Thao tác đo, đọc và ghi lại độ hấp thụ quang thành thạo;
| -
Thực hiện xây dựng đường chuẩn tuyến tính;
| -
Thao tác chưng cất thu hồi thành thạo, đạt yêu cầu;
| -
Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;
| -
Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.
|
2. Kiến thức
-
Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng rượu bậc cao;
| -
Trình bày nguyên tắc và qui trình thực hiện PP quang phổ;
| -
Trình bày yêu cầu và nguyên tắc chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn;
| -
Trình bày được yêu cầu của mẫu thử nghiệm xác định hàm lượng rượu bậc cao;
| -
Trình bày nguyên tắc và cách sử dụng máy đo quang;
| -
Trình bày cách xây dựng đường chuẩn tương quan tuyến tính giữa độ hấp thụ quang và nồng độ dãy chuẩn;
| -
Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.
|
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
-
Máy đo quang phổ vùng khả kiến, sai số bước sóng 2nm;
| | -
Dụng cụ chưng cất với bình đun 500ml;
| | -
Ống nghiệm 15x150mm nút vặn có đệm trơ với acid;
| | | | | | | | | | | | | | -
Cồn bậc cao tiêu chuẩn (dung dịch chuẩn 1);
| | -
Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng rượu bậc cao: 52 TCN- TQTP 0003: 2003;
| -
Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.
|
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
|
Cách thức đánh giá
| -
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.
|
So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Hàm lượng rượu bậc cao được xác định theo đúng qui trình.
|
Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Thể tích mẫu lấy phù hợp với từng loại thực phẩm.
|
Theo dõi quá trình thực hiện.
| -
Sai số khi hút mẫu không vượt quá 0,1ml.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu thử được xử lý phù hợp với đặc điểm của mẫu, đúng theo trình tự và yêu cầu.
|
Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Dãy dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng nồng độ qui định.
|
Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Thao tác chưng cất thu hồi thành thạo, đạt yêu cầu.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Ống mẫu, ống trắng và ống chuẩn được chuẩn bị đúng số lượng và theo yêu cầu.
|
Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Phản ứng tạo hợp chất màu đỏ được thực hiện theo đúng qui định.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật
| -
Độ hấp thụ quang được đo trong vòng 20 phút tính từ khi hoàn tất phản ứng tạo hợp chất màu đỏ.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| |
Kiểm tra sau khi dựng đường chuẩn.
| -
Hàm lượng rượu bậc cao được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thao tác đo, đọc và ghi lại độ hấp thụ quang thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Hàm lượng rượu bậc cao được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.
|
Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.
| -
Thao tác vận hành máy đo quang phổ, bộ thiết bị chưng cất chuẩn xác.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.
|
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng methanol
Mã số công việc: P4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xác định hàm lượng methanol bằng phương pháp trắc quang. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu thử; chuẩn bị các bình phản ứng; thực hiện phản ứng tạo sản phẩm có màu hồng tím; thực hiện đo độ hấp thụ quang; xây dựng đồ thị chuẩn; tính kết quả hàm lượng methanol.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
-
Sai số khi hút mẫu không vượt quá 0,1ml;
| -
Mẫu thử được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng loại mẫu, đúng theo yêu cầu;
| -
Dãy dung dịch được chuẩn bị theo đúng 6 mức nồng độ qui định;
| -
Các bình chứa dung dịch phản ứng được chuẩn bị đúng số lượng, theo yêu cầu và được sắp xếp theo đúng thứ tự;
| -
Phản ứng tạo sản phẩm có màu hồng tím được thực hiện theo đúng qui định;
| -
Độ hấp thụ quang được đo ngay khi bình phản ứng nguội đến nhiệt độ phòng;
| -
Đồ thị chuẩn có dạng tuyến tính;
| -
Hàm lượng methanol được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;
| -
Kết quả hàm lượng methanol được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
-
Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;
| -
Sử dụng thành thạo các thiết bị: máy đo quang phổ UV-VIS, bộ thiết bị chưng cất;
| -
Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;
| -
Xử lý mẫu theo đúng yêu cầu và trình tự;
| -
Thao tác lấy hóa chất chính xác, thành thạo, đúng trình tự theo yêu cầu;
| -
Thao tác điều chỉnh độ cồn, chưng cất và ghi lại độ pha loãng thành thạo;
| -
Thao tác thực hiện phản ứng tạo sản phẩm có màu hồng tím thành thạo;
| -
Thực hiện xây dựng đồ thị chuẩn và xác định nồng độ methanol trong mẫu thử thành thạo;
| -
Thao tác đo, đọc và ghi lại độ hấp thụ quang thành thạo;
| -
Thực hiện xây dựng đường chuẩn thành thạo;
| -
Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;
| -
Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.
|
2. Kiến thức
-
Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng methanol;
| -
Trình bày nguyên lý, qui trình thực hiện và các thông số kỹ thuật của phản ứng tạo sản phẩm có màu hồng tím;
| -
Trình bày yêu cầu và nguyên tắc chuẩn bị dãy các bình phản ứng;
| -
Trình bày được yêu cầu của mẫu thử nghiệm xác định hàm lượng methanol;
| -
Mô tả nguyên tắc và cách sử dụng máy đo quang phổ UV - VIS;
| -
Trình bày cách xây dựng đồ thị chuẩn và sử dụng đồ thị chuẩn xác định nồng độ methanol trong mẫu thử;
| -
Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.
|
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
| | | | | -
Chai thủy tinh có màu, có nút mài;
| | | | | | | | | -
Cồn 99,8o không có aldehyd;
| -
Cromotropic acid 99%, 5%;
| | | -
Cồn 12,5o không có aldehyd;
| | -
Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng methanol: 52TCN -TQTP 0006: 2004;
| -
Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.
|
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
|
Cách thức đánh giá
| -
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu
|
So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Hàm lượng methanol được xác định theo đúng qui trình.
|
Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Sai số khi hút mẫu không vượt quá 0,1ml.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Mẫu thử được xử lý phù hợp với đặc điểm của mẫu, đúng theo trình tự và yêu cầu.
|
Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Thao tác điều chỉnh độ cồn, chưng cất và ghi lại độ pha loãng thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Dãy dung dịch được chuẩn bị theo đúng 6 mức nồng độ qui định.
|
Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
| -
Phản ứng tạo sản phẩm có màu hồng tím được thực hiện theo đúng qui định.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.
| -
Độ hấp thụ quang được đo ngay khi bình phản ứng nguội đến nhiệt độ phòng.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Thực hiện xây dựng đồ thị chuẩn và xác định nồng độ methanol trong mẫu thử thành thạo.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Đồ thị chuẩn có dạng tuyến tính.
|
Kiểm tra sau khi dựng đường chuẩn.
| -
Hàm lượng methanol được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Hàm lượng methanol được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.
|
Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.
| -
Thao tác vận hành máy đo quang phổ UV-VIS, bộ thiết bị chưng cất chuẩn xác.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.
|
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng diacetyl
Mã số công việc: P5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xác định hàm lượng diacetyl của bia bằng phương pháp quang phổ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu thử; chưng cất mẫu thử thu dịch mẫu; chuẩn bị dịch mẫu, dịch trắng và dịch chuẩn; thực hiện phản ứng tạo màu và acid hóa; đo độ hấp thụ; tính kết quả hàm lượng diacetyl.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
-
Sai số khi hút mẫu không vượt quá 0,1ml;
| -
Dịch mẫu chưng cất đồng nhất;
| -
Dịch mẫu, dịch trắng, dịch chuẩn được chuẩn bị đúng số lượng và theo yêu cầu;
| -
Phản ứng tạo màu và acid hóa được thực hiện theo đúng qui định đối với dịch mẫu, dịch trắng và dịch chuẩn;
| -
Độ hấp thụ quang của dịch mẫu, dịch trắng và dịch chuẩn được đo đúng qui định;
| -
Kết quả hàm lượng diacetyl được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;
| -
Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.
|
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
-
Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;
| -
Sử dụng thành thạo các thiết bị: máy đo quang phổ kế dùng tia tử ngoại, bộ thiết bị chưng cất, máy ly tâm;
| -
Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;
| -
Xử lý mẫu theo đúng yêu cầu và trình tự;
| -
Thao tác lấy hóa chất chính xác, thành thạo, đúng trình tự theo yêu cầu;
| -
Thực hiện chuẩn bị dịch mẫu, dịch trắng và dịch chuẩn theo đúng qui định;
| -
Thao tác thực hiện phản ứng tạo màu và acid hóa thành thạo;
| -
Thao tác đo, đọc và ghi lại độ hấp thụ quang thành thạo;
| -
Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;
| -
Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |