TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang44/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   40   41   42   43   44   45   46   47   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định màu sắc của quả

Mã số công việc: O1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định màu sắc của các loại quả bằng máy đo màu. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; chuẩn bị mẫu chuẩn, mẫu phân tích; khởi động thiết bị; chuẩn trắng; lựa chọn độ màu; đo mẫu phân tích; đo mẫu chuẩn; lựa chọn độ màu chuẩn; đo độ sai khác màu; ghi kết quả xác định màu sắc của quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu quả được chuẩn bị theo yêu cầu để đo màu;

  • Mẫu chuẩn lựa chọn có màu chuẩn xác, phù hợp với màu của quả cần đo;

  • Thiết bị đo màu sắc của quả được vận hành theo đúng tài liệu hướng dẫn;

  • Thiết bị đo màu sắc được chuẩn trắng theo qui định, đảm bảo đạt yêu cầu;

  • Thiết bị đo màu sắc được lựa chọn dãy màu phù hợp với màu của quả cần đo;

  • Mẫu quả phân tích, mẫu chuẩn được đo màu sắc theo đúng qui định, đọc kết quả chính xác;

  • Độ sai khác màu được xác định chính xác;

  • Màu sắc của quả được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Sử dụng thành thạo thiết bị đo màu;

  • Chọn ấn chính xác, đúng trình tự đo của các nút điều khiển;

  • Đo độ màu của mẫu phân tích, mẫu trắng chính xác;

  • Lựa chọn đúng độ màu, độ màu chuẩn, độ sai khác màu phù hợp, theo yêu cầu;

  • Thực hiện thao tác chuẩn trắng thành công;

  • Đọc kết quả đo chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định độ màu bằng máy đo màu;

  • Mô tả được qui trình kiểm tra, vệ sinh, vận hành và cách sử dụng máy đo màu;

  • Mô tả được trình tự đo mẫu, mẫu chuẩn;

  • Mô tả được trình tự chọn độ màu, độ màu chuẩn, độ sai khác màu;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình đo.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Thiết bị đo màu cầm tay (đầu đo);

  • Bảng trắng để chuẩn thiết bị, khay để mẫu;

  • Mẫu quả phân tích, mẫu chuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định màu sắc của quả bằng máy đo màu;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Màu sắc của quả được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu quả được chuẩn bị theo yêu cầu để đo màu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật

  • Mẫu chuẩn lựa chọn có màu chuẩn xác, phù hợp với màu của quả cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thiết bị đo màu sắc của quả được vận hành theo đúng tài liệu hướng dẫn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật

  • Thiết bị đo màu sắc được chuẩn trắng theo qui định, đảm bảo đạt yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thiết bị đo màu sắc được lựa chọn dãy màu phù hợp với màu của quả cần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu quả phân tích, mẫu chuẩn được đo màu sắc theo đúng qui định, đọc kết quả chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả đo.

  • Độ sai khác màu được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả.

  • Màu sắc của quả được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra lại công thức, kết quả tính toán và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng pectin

Mã số công việc: O2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng pectin của mẫu bằng phương pháp khối lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu thử; acid hóa mẫu thử; tạo kết tủa; lọc; sấy; cân; đọc, tính kết quả hàm lượng pectin.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu thử được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng loại mẫu, đúng theo yêu cầu;

  • Khối lượng cân mẫu có sai số không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu được acid hóa hoàn toàn, rửa cặn và định mức chính xác;

  • Phản ứng xà phòng hóa pectin của dung dịch mẫu phải đúng lượng hóa chất và thời gian qui định;

  • Phản ứng tạo kết tủa Pectat Ca phải được đảm bảo về hóa chất, nhiệt độ và thời gian qui định;

  • Kết tủa được lọc, rửa đến khi không còn ion Cl  (thử bằng dung dịch AgNO3 1%);

  • Kết tủa được sấy ở chế độ yêu cầu đến khi đạt khối lượng không đổi;

  • Hàm lượng pectin được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Sử dụng thành thạo các thiết bị: cân phân tích, tủ sấy, bếp cách thủy;

  • Xử lý mẫu ở chế độ phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Thao tác lấy hóa chất chính xác, thành thạo;

  • Định mức dung dịch đúng vạch;

  • Cô cạn, acid hóa mẫu, tạo acid Pectic, Pectat Ca đúng điều kiện qui định;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng Pectin;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng các thiết bị: cân phân tích, tủ sấy, bếp cách thủy;

  • Lựa chọn phương pháp xử lý mẫu phù hợp với tính chất của từng loại thực phẩm;

  • Lựa chọn được chế độ nung phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Định mức, lấy hóa chất chính xác;

  • Vận dụng nguyên tắc sấy đến khi đạt khối lượng không đổi vào việc sấy kết tủa;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân phân tích;

  • Bếp cách thủy;

  • Máy lắc;

  • Dụng cụ thủy tinh;

  • Cối nghiền;

  • Bình định mức;

  • Giấy lọc;

  • DD HCl;

  • DD Amonium citrate 1%;

  • DD NaOH 0.1N;

  • DD CaCl2 2N;­

  • DD AgNO3 1%;

  • Nước cất nóng;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Pectin;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Khối lượng (thể tích) mẫu lấy phù hợp với từng loại thực phẩm.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng Pectin được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng loại mẫu, đúng theo yêu cầu.

Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được acid hóa hoàn toàn, rửa cặn và định mức chính xác.

Kiểm tra mẫu sau khi acid hóa.

  • Phản ứng xà phòng hóa pectin của dung dịch mẫu phải đúng lượng hóa chất và thời gian qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Phản ứng tạo kết tủa Pectat Ca phải được đảm bảo về hóa chất, nhiệt độ và thời gian qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết tủa được lọc, rửa đến khi không còn ion Cl  (thử bằng dung dịch AgNO3 1%).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả thử ion Cl-.

  • Kết tủa được sấy ở chế độ yêu cầu đến khi đạt khối lượng không đổi.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng pectin được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác lấy hóa chất, lọc, định mức, tạo kết tủa, thử Cl- thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ sấy, bếp cách thủy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng acid dễ bay hơi

Mã số công việc: O3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng acid dễ bay hơi bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước và chuẩn độ bằng NaOH. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; chuẩn bị hóa chất; chuẩn bị mẫu; chưng cất lôi cuốn hơi nước; chuẩn độ bằng NaOH; tính hàm lượng acid dễ bay hơi.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân với sai số khối lượng không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu thử đồng nhất, được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng dạng mẫu;

  • Mẫu được chưng cất hoàn toàn đến khi không còn acid dễ bay hơi trong mẫu;

  • Dung dịch thu được sau khi chưng cất được chuẩn độ bằng NaOH cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt;

  • Thể tích NaOH tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ không lệch quá 0,1 ml;

  • Sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá 0,2%;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Lựa chọn đúng chủng loại, đầy đủ các hóa chất theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng thành thạo các thiết bị: bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước, máy nghiền mẫu, máy đồng hóa, cân phân tích;

  • Đồng nhất mẫu phù hợp với từng dạng mẫu thực phẩm;

  • Thao tác lắp bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước chính xác, thành thạo;

  • Chưng cất đúng qui định của phương pháp;

  • Thao tác chuẩn độ dung dịch thuần thục, chính xác;

  • Nhận biết chính xác thời điểm kết thúc chuẩn độ;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng acid dễ bay hơi;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng các thiết bị: bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước, máy nghiền mẫu, máy đồng hóa, cân phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp đồng nhất mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng dạng mẫu thực phẩm;

  • Điều kiện mẫu đã chưng cất hết acid dễ bay hơi;

  • Nguyên lý chuẩn độ acid bằng NaOH;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước;

  • Dụng cụ mở hộp;

  • Máy nghiền mẫu;

  • Máy đồng hóa;

  • Cân phân tích;

  • Bộ dụng cụ chuẩn độ;

  • Bình định mức;

  • Bình nón, pipet, buret;

  • NaOH 0,1N, chỉ thị Phenolphthalein 0,1% trong ethanol 60%;

  • Nước cất;

  • Than hoạt tính;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng acid dễ bay hơi;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Khối lượng (thể tích) mẫu lấy phù hợp với từng loại thực phẩm.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng acid dễ bay hơi được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử đồng nhất, được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng dạng mẫu, đúng theo yêu cầu.

Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác lắp bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước chính xác, thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chưng cất hoàn toàn đến khi không còn acid dễ bay hơi trong mẫu.

Kiểm tra mẫu sau khi chưng cất.

  • Quá trình chưng cất thực hiện đúng qui định của phương pháp.

Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác chuẩn độ thuần thục, chính xác, đọc thể tích NaOH tiêu tốn được đọc chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời điểm kết thúc chuẩn độ được nhận biết chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích NaOH tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ không lệch quá 0,1 ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng acid dễ bay hơi được xác định chính xác. Kết quả là trung bình cộng của 2 lần thử nghiệm, chính xác đến 0,1%.

  • Sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá 0,2%.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Thao tác vận hành bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước, máy nghiền mẫu, máy đồng hóa, cân phân tích chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   40   41   42   43   44   45   46   47   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương