TêN ĐỀ TÀi dự ÁN ĐẦu tư khai tháC – chế biếN ĐÁ XÂy dựng mỏ CÁt tâN ĐỨC 1”


Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện dự án



tải về 424.13 Kb.
trang16/40
Chuyển đổi dữ liệu24.02.2024
Kích424.13 Kb.
#56622
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   40
Đánh giá tác động môi trường (Trường)

Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện dự án




TT



Giai đoạn

Tiến độ thực hiện (tháng/năm)

T05-T11/2018

T11/2018- T11/2019

T11/2019- T11/2038

T11/2038 – T12/2038

T12/2038 – T6/2039

1

Xây dựng cơ bản, Khai
thác đạt 64% thiết kế

6 tháng













2


Khai thác và chế biến
100% thiết kế tại mỏ I.121




1 năm










3

Khai thác và chế biến
tại mỏ I.122







19 năm







4


Di dời các công trình phụ trợ, máy móc, thiết bị










1 tháng




5

Đóng cửa mỏ













6 tháng
      1. Vốn đầu tư


  • Tổng vốn đầu tư dự án: 11.407.085.000 đồng

  • Nguồn vốn huy động là vốn tự có: 11.407.085.000 đồng

  • Tiến độ huy động vốn: được huy động hết trong năm thứ nhất.

Bảng 1.8. Tổng hợp vốn đầu tư


STT

Hoạt động

Chi phí (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

2.628.000.000

23,04

2

Chi phí xây dựng cơ bản

582.000.000

5,10

3

Chi phí thiết bị cho dự án

3.505.000.000

30,73

4

Chi phí QLDA và chi phí khác

2.693.735.000

23,61

5

Quỹ phục hồi môi trường

1.794.000.000

15,73

6

Chi phí dự phòng 5%

204.350.000

1,79




Tổng mức đầu tư

11.407.085.000

100%

1.4.9.1. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án


Tổ chức mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 hoạt động như một xí nghiệp mỏ hạch toán phụ thuộc Công ty Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi bao gồm bộ phận trực tiếp tham gia sản xuất và bộ phận gián tiếp, phục vụ.

  • Bộ phận trực tiếp (tham gia các công đoạn công nghệ): xúc bốc, vận chuyển, chế biến, bơm.

  • Bộ phận gián tiếp: gồm bộ phận quản lý, bộ phận kinh doanh và bộ phận phục vụ sản xuất (sửa chữa, kho tàng, bảo vệ,…).







Xí nghiệp mỏ






Kế hoạch vật tư









Xúc bốc, vận tải





















Tài chính kế toán









Bơm khai thác, bơm cấp bù nước



















Kỹ thuật, ATLĐ









Chế biến
















Hình 1.2. Sơ đồ quản lý sản xuất

Bảng 1.9. Bố trí lao động toàn mỏ






STT



Nhân lực

Số
lượng (người)

Trong đó

Chính

Phụ

A

Bộ phận gián tiếp

1

Giám đốc xí nghiệp

1

1

-

2

Phó giám đốc xí nghiệp kiêm GĐĐH mỏ

1

1

-

3

Kế hoạch vật tư

1

1

-

4

Tài chính – kế toán

1

1

-

5

An toàn và kỹ thuật

1

1

-

6

Bảo vệ, lái xe

3

2

1

B

Bộ phận trực tiếp

1

Đội bơm

4

1

3

2

Đội cơ giới

9

5

4

3

Đội chế biến

3

1

2

4

Lao động thủ công

2

1

1

Tổng cộng

26 người

Nguồn: Dự án đầu tư khai thác khoáng sản cát xây dựng Tân Đức 1, 2009.


Chương 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1.Điều kiện môi trường tự nhiên

      1. Điều kiện về địa hình, địa chất

        1. Điều kiện về địa hình


- Tân Đức có địa hình đa dạng nằm trong thung lũng sông Dinh, được hình thành 3 dạng địa hình chính:

  • Dạng địa hình tương đối bằng phẳng: Là dải đồng bằng phù sa nhỏ hẹp, độ cao 40 - 70 m, địa hình tương đối bằng phẳng, chạy dọc hai bên quốc lộ 1A. Hiện trạng đang sử dụng trồng màu, lúa và cây công nghiệp ngắn ngày khác.

  • Dạng địa hình đồi thoải lượn sóng: Là địa hình bậc thềm phù sa cổ, độ cao trung bình 50

100 m, có dạng đồi thoải lượn sóng nhẹ, độ dốc phổ biến < 80, thổ nhưỡng chủ yếu là các loại đất xám, phân bố ở phía Bắc xã. Đây là địa bàn sản xuất nông nghiệp chính và chủ yếu của xã, với các cây lâu năm (điều, cây ăn quả...), rừng trồng (keo,bạch đàn...), màu và các loại cây công nghiệp ngắn ngày.

  • Dạng địa hình đồi núi: Nằm phía Nam và Đông Bắc xã, địa hình núi thấp, độ cao 100 - 800m: dãy núi Là A (322 m), dãy núi Bể (811 m), ngoài ra còn có các núi thấp hơn như Giang Lớn, núi G’Rao. Độ dốc trung bình 15 - 200, đất đai chủ yếu là đất đỏ vàng trên đá granit. Hiện trạng là rừng tự nhiên phòng hộ, cây gỗ nhỏ rải rác, đất trống cây lùm bụi xen nương rẫy.

- Địa hình tại khu vực thăm dò thoải lượn sóng, có cao độ địa hình từ 71m đến 90m so với mực nước biển.
        1. Điều kiện về địa chất Địa tầng:


  • Khu vực thăm dò mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 có cấu trúc địa chất rất đơn giản; trên toàn diện tích thăm dò, đá nền chỉ là một phần của khối granitoit phức hệ Định Quán phát triển khá rộng rãi trong khu vực.

  • Trầm tích phân bố viền quanh các khối núi trong khu vực. Trong diện tích thăm dò, thành tạo này có diện lộ rất hẹp, chủ yếu ở góc Tây Nam và Tây Bắc. Đây là các sản phẩm lăn, trôi, trượt có nguồn gốc deluvi. Thành phần bao gồm cuội, sỏi, dăm sạn lẫn cát bột sét; trong đó, thành phần chủ yếu là cát thạch anh. Bề dày thay đổi từ 1 đến 7m.

  • Thành tạo này chính là đối tượng thăm dò khoáng sản cát xây dựng.

  • Qua công tác thăm dò, cát xây dựng trong khu vực thăm dò có đặc điểm sau:

    • Sự phân bố và hình dạng:

+ Thân khoáng sản cát có dạng lớp phủ, kéo dài theo hướng Bắc Nam.
+ Kết quả thăm dò (68 lỗ khoan, 4 giếng đào và lộ trình địa chất) cho thấy trong khu vực nghiên cứu chỉ có 1 thân cát xây dựng với chiều dày từ 0,3 m (lỗ khoan LK1.3) đến 5.2m (lỗ khoan LK7.5, LK6.5), trung bình 3.1m. Chiều dày cát giảm dần từ Đông sang Tây. Khu vực trung tâm mỏ có chiều dày cát lớn.
+ Mặt cắt thân khoáng như sau :

  • Trên cùng là lớp phủ gồm cát lẫn bột mùn thực vật màu xám nhạt, bề dày từ 0,2m đến 0,3m.

  • Tiếp đến là thân khoáng cát xây dựng với chiều dày từ 0,3m (LK1.3) đến 5,2m (LK6.5, LK7.5).

  • Dưới thân cát là là một tập hợp gồm cát lẫn nhiều cuội, sạn, sỏi thạch anh khá sắc cạnh. Đây là sản phẩm phong hóa từ các đá granit, bề dày chưa khống chế hết (các lỗ khoan mới chỉ xuyên qua thành tạo này từ 0,2m - 0,4m).

  • Thành phần khoáng vật:

Cát có thành phần chủ yếu là thạch anh, chiếm trung bình 90,8%. Ngoài ra trong cát còn có một số khoáng vật khác như felspat trung bình 2,8%; mảnh vụn đá +sét trung bình 5,4%. Các tạp chất mềm yếu như mica, mùn thực vật có hàm lượng không đáng kể từ rất ít đến không có. Thành phần khoáng vật nặng như zircon, turmalin, amphibiol là rất ít; mozanit, limonit, epidot, ilmenit...là không có.

  • Thành phần hóa học:

+ Thành phần hóa học trung bình một số oxyt của 10 mẫu hóa silicat toàn diện và 56 hóa cơ bản cát xây dựng có kết quả như sau (%): TiO2 = 0,20; SiO2 = 78,91; Al2O3 = 11,89; FeO = 0,25 ; Fe2O3 = 1,37; MnO = 0,013 ; CaO = 0,87; MgO = 1,01; Na2O = 1,39; K2O = 1,53; P2O5 = 0,11; SO3 = 0,37%; MnO = 0,04; MKN = 1,55.
Quá trình khai thác của Chủ đầu tư tại điểm khai thác có vị trí và địa hình tương đồng, điều kiện địa chất công trình tại các khu vực Dự án không gây ảnh hưởng lớn đến công trình khai thác. Các thân quặng lộ ngay trên mặt địa hình, chiều sâu khai thác nông. Vì vậy, khu vực dự án sẽ không xảy ra các hiện tượng địa chất động lực phức tạp gây phá hủy bờ moong khai thác.
(Nguồn: Báo cáo thăm cát xây dựng Tân Đức 1, Công ty Cp Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi, 2009).
      1. Điều kiện về khí hậu


Xã Tân Đức nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa có khí hậu khô hạn, chế độ bức xạ cao, nắng nhiều mưa ít. Trong năm thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết khô và nắng gắt.

  • Lượng mưa trung bình năm là 1.024mm nhưng được phân bố không đều trong năm, chủ yếu tập trung vào tháng 5 đến tháng 9.

  • Chế độ nhiệt độ: nhìn chung chế độ nhiệt của xã tương đối cao đều, trung bình năm khoảng 27°C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 4) đạt 28,2°C, thấp nhất (tháng 1) là 24,8°C.

  • Chế độ nắng: tổng số giờ nắng biến động từ 2000 – 2500 giờ/năm. Tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 2 với 272 giờ/tháng, số giờ nắng thấp nhất là tháng 7 với 156 giờ.

  • Chế độ gió: Tân Đức chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính đó là gió Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10 và gió Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.Trong năm, thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô cùng với hai loại gió mùa Đông- Đông Bắc vào mùa khô và Tây- Tây Nam vào mùa mưa.

Nhìn chung, với nền nhiệt độ cao, lượng mưa ít, gió mạnh, số giờ nắng nhiều, độ ẩm thấp, lượng bốc hơi lớn, nguồn nước hạn chế làm cho xã có khí hậu khắc nghiệt.

      1. tải về 424.13 Kb.

        Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương