TêN ĐỀ TÀi dự ÁN ĐẦu tư khai tháC – chế biếN ĐÁ XÂy dựng mỏ CÁt tâN ĐỨC 1”


Công nghệ khai thác và trình tự khai thác



tải về 424.13 Kb.
trang14/40
Chuyển đổi dữ liệu24.02.2024
Kích424.13 Kb.
#56622
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   40
Đánh giá tác động môi trường (Trường)

Công nghệ khai thác và trình tự khai thác

  1. Công nghệ khai thác


Sơ đồ quy trình công nghệ khai thác cát:

Hình 1.1. Quy trình khai thác cát


Thuyết minh quy trình:
Cát nguyên khai chuyển từ khai trường về hố thu. Cát nguyên liệu được khuấy nước rồi bơm qua hệ thống bơm rửa. Sau đó cát nguyên khai được đưa vào tuyển rửa một lần nữa để loại bỏ đất, sạn, sỏi, rác hữu cơ. Cát thành phẩm sau khi phân loại được chuyển về bãi chứa chờ đưa đi tiêu thụ. Bãi chứa sản phẩm bố trí ở phía Nam của mỏ gần hố thu, có diện tích 3.000 m2.
Cát thải và nước thải được bơm về bãi cát thải và được sử dụng để hoàn thổ khai trường. Nước từ bãi cát thành phẩm và bãi cát thải sẽ được thấm qua các tầng cát chảy về mương dẫn nhờ chênh lệch độ cao, sau đó chảy về hố thu để tái sử dụng.
Hệ thống bơm tuyển rửa cát được bố trí ngay trên bề mặt diện tích bãi chứa cát nguyên khai và nằm ở phía Nam mỏ. Nguồn nước dùng để tuyển rửa được lấy từ sông Giêng.
Các thông số của hệ thống khai thác được lựa chọn đảm bảo các yếu tố kỹ thuật của thiết
bị khai thác và yếu tố an toàn bảo vệ bờ mỏ.
Tính toán các thông số hệ thống khai thác
a, Chiều cao tầng khai thác (Ht)
Phù hợp với công nghệ khai thác và chiều dày thân khoáng, tiến hành phân chia thành 01 tầng khai thác. Do bề dày tầng phủ mỏng (trung bình 0,2m) nên tùy trường hợp có thể xúc lẫn với thân cát bên dưới đem bơm rửa để tận thu cát hạt nhỏ ở trong tầng này. Tầng khai thác được tính từ bề mặt địa hình đến hết bề dày thân cát. Chiều cao tầng khai thác trung bình là 3,1m.
b, Chiều cao tầng kết thúc (Hkt)
Chiều cao tầng kết thúc lấy bằng tổng chiều cao các tầng của các lỗ khoan ngoài biên: max: 5,3m; min: 1,6m; trung bình: 3,45m.
c, Góc nghiêng sườn tầng khai thác (𝛼𝑘)
Góc nghiêng sườn tầng được chọn phù hợp với góc ổn định tự nhiên của cát. Trong quá trình khai thác, gương khai thác thay đổi liên tục nên góc nghiêng sườn tầng khai thác lấy bằng góc dốc bờ moong động 19°.
d, Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (𝛼𝑘𝑡 )
Khi tiến tới bờ dừng của mỏ, góc nghiêng sườn tầng bờ dừng được tính toán dựa trên công thức tính góc dốc bờ moong kết thúc 18°.
e, Chiều rộng giải khấu (A)
Chiều rộng giải khấu có liên quan tới thiết bị xúc. Lấy A = 7m là bán kính xúc hiệu quả của máy xúc thủy lực gầu ngược có dung tích gầu 0,7m3.
f, Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu (Bmin)
Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu phải đảm bảo cho máy xúc hoạt động an toàn, Bmin = 20m.
g, Chiều dài tuyến công tác (L)
Chiều dài tuyến công tác L = 100m, đảm bảo cho máy xúc hoạt động liên tục trong thời gian 01 tuần.
h, Góc nghiêng bờ kết thúc mỏ (𝛾)
Góc nghiêng bờ kết thúc mỏ bằng góc ổn định tự nhiên của cát 𝛾 = 18°.

tải về 424.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương