Bảng 1.5. Tổng hợp các thông số hệ thống khai thác
STT
|
Thông số
|
Ký hiệu
|
ĐVT
|
Giá trị
|
1
|
Chiều cao tầng khai thác
|
Ht
|
M
|
3,10
|
2
|
Chiều cao tầng kết thúc
|
Hkt
|
M
|
3,45
|
3
|
Góc nghiêng sườn tầng khai thác
|
𝛼𝑘
|
Độ
|
19
|
4
|
Góc nghiêng sườn tầng kết thúc
|
𝛼𝑘𝑡
|
Độ
|
18
|
5
|
Chiều rộng giải khấu
|
A
|
M
|
7
|
6
|
Chiều rộng tầng công tác tối thiểu
|
Bmin
|
M
|
20
|
7
|
Chiều dài tuyến công tác
|
L
|
M
|
100
|
8
|
Góc nghiêng bờ kết thúc mỏ
|
𝛾
|
Độ
|
18
|
Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Máy móc thiết bị phục vụ cho khai thác là các thiết bị chuyên dùng. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình khai thác được trình bày ở bảng 1.5.
Bảng 1.5. Số lượng máy móc, thiết bị phục vụ khai thác của dự án
STT
|
Thiết bị, máy móc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Máy ủi 75 CV
|
Chiếc
|
1
|
2
|
Máy xúc SOLAR 280
|
Chiếc
|
1
|
3
|
Máy xúc gàu ngoạm Hitachi – U112
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Ô tô tải Huyndai 15T
|
Chiếc
|
3
|
5
|
Máy bơm cấp bù nước
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Máy bơm vữa (nước+cát)
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Dây chuyền tuyển rửa cát
|
Dây chuyền
|
1
|
8
|
Bồn dầu 1000 lít
|
Bộ
|
1
|
9
|
Trạm biến thế
|
Trạm
|
1
|
10
|
Máy phát điện 250KVA
|
Cái
|
1
|
11
|
Thiết bị cơ khí
|
Bộ
|
1
|
12
|
Bơm cấp nước
|
Cái
|
2
|
13
|
Hệ thống lọc nước sinh hoạt
|
Hệ
|
1
|
Nguồn: Dự án đầu tư khai thác khoáng sản cát xây dựng Tân Đức 1, 2009.
Nhu cầu nhiên liệu phục vụ khai thác Nhu cầu về nhiên liệu
Nhiên liệu dùng cho dự án là dầu DO với khối lượng khoảng 40 lít/ngày, được vận chuyển bằng xe máy từ cây xăng gần nhất và được bảo quản bằng thùng kim loại hoặc can nhựa. Nhiên liệu chủ yếu dùng cho xe ủi, xe xúc và máy phát điện dự phòng.
Nhu cầu về điện
Các thiết bị dùng cho sản xuất gồm: dây chuyền tuyển rửa cát, bơm vữa, bơm cấp bù nước bổ sung sử dụng điện 3 pha.
Các thiết bị sinh hoạt, văn phòng và chiếu sáng sử dụng điện sinh hoạt 1 pha thông thường.
Bảng 1.6. Nhu cầu tiêu thụ điện trong khai thác cát xây dựng
STT
|
Nhu cầu sử dụng
|
Thời gian sử dụng trong năm
(giờ)
|
Công suất lắp đặt (kW)
|
Tiêu thụ trong năm (kWh)
|
1
|
Làm việc, sinh hoạt
|
300 ca x 8 giờ/ca
|
10
|
24.000
|
2
|
Điện chiếu sáng, bảo vệ
|
365 ca x 12 giờ/ca
|
6
|
17.520
|
3
|
Bơm cấp nước bổ sung
|
260 ca x 8 giờ/ca
|
10
|
83.200
|
4
|
Bơm hút vữa
|
260 ca x 8 giờ/ca
|
40
|
20.800
|
5
|
Dây chuyền tuyển rửa
|
260 ca x 8 giờ/ca
|
55
|
114.400
|
Tổng
|
|
|
259.920
|
Điện sản xuất và điện bơm nước sinh hoạt, thắp sáng lấy từ bình hạ thế 250KVA và máy phát điện dự phòng công suất 250KVA (sử dụng khi nguồn điện lưới gặp sự cố).
Nhu cầu về nước
- Nhu cầu nước công nghiệp: Hoạt động khai thác tuyển rửa cát cần một lượng nước lớn. Lượng nước này được lấy từ sông Giêng. Trước khi tiến hành khai thác công ty sẽ đào một hồ chứa nước có kích thước 200 x 300 x 5m để thu nước và cũng dùng chứa nước trong mùa mưa, nước từ hồ này sẽ được bơm theo đường ống có chiều dài 270m vào hố thu để phục vụ cho quá trình tuyển rửa. Trong quá trình tuyển rửa lượng nước này sẽ được tuần hoàn tái sử dụng, với hệ số thu hồi nước đạt 80 – 85%. Dự án khai thác 10 tháng/năm (từ tháng 5 đến tháng 2 năm sau) tương đương 260 ngày/năm làm việc 8 giờ/ngày. Vào thời điểm này nước sông Giêng vẫn chảy và đủ cung cấp cho quá trình khai thác. Hơn nữa, trước khi khai thác công ty sẽ đào một hố chứa nước nên trong quá trình khai thác sẽ không thiếu hụt nước.
+ Định mức tiêu hao nước để thu được 1m3 cát thành phẩm là q = 3m3/m3 cát. Công suất khai thác dự án là 100.000 m3/năm, với hệ số thu hồi cát sau tuyển là 85% thì khối lượng cát thành phẩm thu được là 85.000 m3/năm, tương ứng với 326 m3/ngày. Suy ra, lượng nước cần sử dụng trong một ngày khoảng 978 m3/ngày, với hệ số tái sử dụng nước từ 80 – 85% thì lượng nước cần bổ sung khoảng 147 – 196 m3/ngày. Như vậy, nhu cầu nước công nghiệp
của dự án vào khoảng 147 – 196 m3/ngày.
+ Nước tưới đường: tuyến đường phát sinh bụi lớn là đường trong nội bộ mỏ dài 400m, rộng 8m. Với định mức sử dụng 1,2 lít/m2 (TCXDVN 33-2006) và tưới 2 lần/ngày thì lượng nước cần sử dụng khoảng 8m3/ngày. Khối lượng nước tưới đường sẽ được xe bồn lấy từ sông Giêng.
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là 2,6 m3/ngày (tính cho nhu cầu sử dụng nước 100l/người/ngày.đêm, khi dự án đi cào hoạt động số lượng công nhân viên tại mỏ là 26 người). Do tại khu vực chưa có hệ thống nước cấp, vì vậy công ty sẽ tận dụng một số giếng đào sẵn có của người dân trong khu vực dự án để lấy nước cấp cho sinh hoạt. Các giếng đào này có độ sâu từ 5 – 10m, chiều sâu từ mặt đất đến mực nước giếng từ 1 – 5m.
Tiến độ thực hiện dự án
Sau khi có giấy phép khai thác, công ty sẽ tiến hành khai thác khối trữ lượng I.121. Sau khi khai thác xong phần diện tích 6 ha nằm ở phía Tây Nam của mỏ (kết thúc khai thác năm thứ 2) sẽ tiến hành cải tạo phục hồi môi trường trên diện tích 6 ha đã khai thác xong. Trong những năm tiếp theo công ty sẽ tiến hành khai thác phía Đông, Đông Bắc của mỏ cho đến khi kết thúc khai thác năm thứ 20. Công ty khai thác đến đâu sẽ cải tạo, phục hồi môi trường đến đó để đảm bảo phủ xanh thảm thực vật trên khu vực đã khai thác làm mất đi thảm thực vật hiện hữu. Cụ thể, sẽ tiến hành hoàn thổ (lớp đát phủ, đất thải), san gạt phần đáy khai trường và tiến hành trồng cây (keo lá tràm) trên toàn diện tích.
Đồng thời, tiến hành tháo dỡ các công trình phụ trợ của dự án, di chuyển các máy móc thiết bị của dự án và tiến hành san gạt khu vực bãi thải, sân công nghiệp, hố thu,…
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |