TêN ĐỀ TÀi dự ÁN ĐẦu tư khai tháC – chế biếN ĐÁ XÂy dựng mỏ CÁt tâN ĐỨC 1”



tải về 424.13 Kb.
trang12/40
Chuyển đổi dữ liệu24.02.2024
Kích424.13 Kb.
#56622
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   40
Đánh giá tác động môi trường (Trường)

TT

Hạng mục

ĐVT

Khối lượng

3

Bãi tập kết xe máy

m2

200

4

Nhà bảo vệ

m2

20

5

Bãi chứa sản phẩm

ha

0,5

6

Bãi thải tạm

ha

0,1

7

Hố thu

ha

1,76

8

Đường vận chuyển trong mỏ

km

1,6

9

Đường vận chuyển ngoài mỏ

km

1,2

10

Lỗ khoan cấp nước phục vụ cho sinh hoạt

LK

1

11

Hệ thống điện chiếu sáng, sinh hoạt

Hệ thống

1


Khai trường:
Khai trường có diện tích 65,73 ha. Tất cả các hệ thống khai thác, mở vỉa và hoạt động khai thác đều nằm trong khu vực này.
Bãi chứa sản phẩm: Bãi chứa sản phẩm bố trí ở phía Nam của mỏ gần hố thu, có diện tích 5.000m2.
Bãi thải: bãi thải tạm được bố trí trong ranh mỏ, nằm ở phía Nam của mỏ, gần khu vực sang tuyển, có diện tích 1.000m2.
Đường vận chuyển trong mỏ: Do địa hình khu mỏ tương đối bằng phẳng nên chỉ cần san gạt sơ bộ.
Khu công trình mỏ:
Khu công trình mỏ bao gồm: Văn phòng, nhà bảo vệ, sân tập kết xe máy, nhà nghỉ giữa ca của công nhân được bố trí ở phía Đông Bắc khu mỏ trên diện tích khoảng 350 m2 nằm ngoài và gần biên giới mỏ.

1.4.3 Trữ lượng mỏ và công suất khai thác


Trên cơ sở kết quả khảo sát thăm dò từ các mũi khoan tay và các hố (giếng), xem xét tính tương đồng về mặt cấu trúc thành tạo, địa hình và bằng phương pháp khoảnh ranh giới thân cát đánh giấ trữ tổng lượng cát (chưa tuyển rửa) có thể khai thác được tại mỏ Tân Đức 1 như sau:

Bảng 1.3. Kết quả tính trữ lượng




Trữ lượng từng khối

Diện tích
(m2)

Bề dày trung bình (m)

Trữ lượng (m3)

Phủ

Cát

Sét sạn

Đất phủ

Cát

Sét, sạn

I.121

358.643

0,2

3,78

0,23

71.729

1.281.244

82.488

I.122

298.720

0,2

2,713

0,26

59,744

766.907

77.667

I.121+I.122

657.363










131.473

2.048.152

160.155

Nguồn: Báo cáo trữ lượng cát Tân Đức, 2009

  • Công suất khai thác: quá trình khai thác thường có tổn thất quặng do quá trình tuyển rửa. Hệ số thu hồi cát sau quá trình tuyển rửa thường đạt khoảng 85%.

+ Công suất cát nguyên khai đưa vào tuyển rửa: 100.000 m3/năm
+ Khối lượng cát thành phẩm sau tuyển rửa: 85.000 m3/năm

  • Trữ lượng địa chất đã được phê duyệt (Qđc)

Trữ lượng địa chất được lấy theo Báo cáo kết quả thăm dò mỏ cát xây dựng Tân Đức, được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản phê duyệt là 2.048.152 m3.

1.4.4. Chế độ làm việc và tuổi thọ mỏ

1.4.4.1. Chế độ làm việc


  • Số ca làm việc trong 01 ngày: 01 ca/ngày

  • Số giờ làm việc trong 01 ca: 08 giờ/ca

  • Số ngày làm việc trong năm: 260 ngày

          • Thời gian làm việc hữu ích của thiết bị: 8 giờ/ ca.

Mở vỉa và trình tự khai thác
Công tác mở vỉa tuân thủ theo các quy tắc sau:

  • Khối lượng mở vỉa nhỏ, nhanh chóng đưa mỏ vào hoạt động đạt công suất thiết kế;

  • Đảm bảo trình tự khai thác, hệ thống khai thác đã lựa chọn, công tác vận tải, thoát nước mỏ thuận lợi.

Vị trí mở vỉa
Tuân thủ theo quy tắc nêu trên, mỏ cát xây dựng Tân Đức 1 được tiến hành mở vỉa ại khối trữ lượng I.121 phía Tây Nam mỏ, tại vị trí lỗ khoan 1.12. khu vực này gần sông Giêng, cạnh suối nên rất thuận tiện cho công tác cấp và thoát nước mỏ.

  • Khối lượng mở vỉa

a, Chuẩn bị mặt bằng:

  • Tiến hành dọn dẹp mặt bằng mở vỉa. Máy ủi và lao động thủ công nhổ cây trên diện tích 6.600 m2.

b, Đào hố thu:

  • Hố thu là nơi tiếp nhận cát và nước tạo thành hỗn hợp cát nước. Hỗn hợp được bơm lên hệ thống sàng rửa. Hố thu cũng là nơi dùng để rửa cát và tiếp nhận lại hỗn hợp nước và bùn đất.

  • Vị trí hố thu được đào ở phía Tây Nam khu vực mỏ với diện tích là 60mx40m = 2.400m2, cao 1,5m.

Khối lượng đào hố thu: Vh = 8.000m3.
c, San gạt mặt bằng làm bãi chứa
Diện tích mặt bằng làm bãi chứa có kích thước 40m x 75m = 3.000m2. Nằm gần hố thu, khá bằng phẳng, chỉ cần san gạt sơ bộ và tạo độ dóc 1% hướng về hố thu.
d, Làm đường vận chuyển nội bộ mỏ
Địa hình khu mỏ khá bằng phẳng, nghiêng thoải nên cũng chỉ cần san gạt sơ bộ, gia cố bằng vật liệu tại chỗ là có thể dùng làm đường vận chuyển.
e, Lắp đặt hệ thống bơm dẫn nước
Nước cung cấp cho hố thu và công tác rửa cát được lấy từ sông Giêng qua hệ thống máy bơm. Chiều dài đường ống khoảng 270m và công suất máy bơm là 30m3/h.
f, Khai thác cát
Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất, tiến hành khai thác cát trên diện tích mở vỉa là 2.000m2. Khối lượng cát khai thác trong thời kỳ mở vỉa là 14.000m3.

tải về 424.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương