TIÊu chuẩn xây dựng tcxd 205 : 1998


PHỤ LỤC H TÍNH TOÁN ĐỘ LÚN CỦA MÓNG CỌC H.1. Độ lún của cọc đơn



tải về 0.56 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.56 Mb.
#13715
1   2   3   4   5   6

PHỤ LỤC H

TÍNH TOÁN ĐỘ LÚN CỦA MÓNG CỌC



H.1. Độ lún của cọc đơn

Độ lún của cọc đơn, xuyên qua lớp đất có môđun cắt G1, Mpa (T/m2) và hệ số poát - xông ν1 và chống lên lớp đất được xem như bán không gian biến dạng tuyến tính đặc trưng bởi môđun cắt g2 và hệ số poat- xông ν2 được tính theo công thức sau đây với điều kiện tải trọng truyền lên cọc N ≤ Qa và khi Lp/d>5, G1 lp/G2d>1:

a) Đối với cọc đơn không mở rộng mũi;

(H.1)

Trong đó:

N - Tải trọng đứng truyền lên cọc, MN(tấn);

β - hệ số xác định theo công thức:



Trong đó:

β’ =0,17 x ln(kνG1Lp/G2d) - hệ số ứng với cọc có độ cứng tuyệt đối (EA= ∞ );

α’ = 0,17 x ln ( kvLp/d) - hệ số đối với nền đồng nhất có các đặc trưng G1 và ν1;

æ = EA/G1K2p - độ cứng tương đối của cọc;

λ1 - Thông số, xác định việc tăng độ lún do thân cọc chịu nén và tính theo công thức:



kν, kν1- Các hệ số tính theo công thức :

kν = 2,82 - 3,78 + 2,81ν2

lần lượt khi ν = (ν1 + ν2)/2 và khi ν = ν1;

Qtc - sức chịu tải của cọc xác định theo phụ lục A

b) Đối với cọc đơn mở rộng đáy:

Trong đó:

db - Đường kính phần mở rộng của cọc

Các đặc trưng G1 và ν1được lấy trung bình đối với tất cả các lớp đất trong phạm vi chiều sâu hạ cọc, còn G2 và ν2 – trong phạm vi 10 đường kích cọc hoặc đường kính phần mở rộng( đối với cọc có mở rộng mũi ) kể từ mũi cọc trở xuống với điều kiện là dưới mũi cọc không có than bùn, đất bùn có độ sệt chảy.

H.2. Tính toán độ lún của nhóm cọc

H.2.1. Dự tính độ lún của nhóm cọc được dựa trên mô hình móng quy ước. Có hai cách xác định móc quy ước như sau:

Cách 10: ranh giới móng quy ước (hình H1)

- Phía dưới là mặt phẳng AC đi qua mũi cọc được xem là đáy móng;

- Phía trên là mặt đất san nền BD, với AB = Llà độ sâu đặt móng;

- Phía cạnh là các mặt phẳng đứng AB và CD qua mép ngoài cùng của hàng cọc biên tại khoảng cách Ltbtg (φtb/4) nhưng không lớn hơn 2d (d - đường kính hoặc cạnh góc vuông) khi dưới mũi cọc có lớp sét bụi với chỉ số sệt IL > 0,6; khi có cọc xiên thì các mặt phẳng đứng nói trên đi qua mũi cọc xiên này;



Trong đó


φi - Góc ma sát trong của lớp đất có chiều dày li;

Ltb- độ sâu hạ cọc trong đất kể từ đáy dài, Ltb = Σli.



Chú thích:

1. Nếu trong chiều dài của cọc có lớp đất yếu ( bùn, than bùn,.v.v.) dày hơn 30 cm thì kích thước đáy móng quy ước giảm đi bằng cánh lấy Ltb là khoảng cách từ mũi cọc đến đáy lớp đất yếu;

2. Trọng lượng bản thân của móng quy ước gồm trọng lượng cọc, dài và đất nằm trong phạm vi móng quy ước.

Cách 20:

a) Ranh giới móng quy ước khi đất nền là đồng nhất

Cách xác định móng quy ước trương tự cách 10, chỉ khác là lấy góc mở bằng 300 cho mọi loại đất kể từ độ sâu 2Ltb/3 (hình H2).

b) Ranh giới của móng quy ước khi cọc xuyên qua một số lớp đất yếu tựa vào lớp đất cứng cánh xác định móng quy ước như mô tả trong cánh 1, riêng góc mở lấy bằng 300 kể từ độ sâu 2L1/3, với L1 - phần cọc nằm dưới lớp đất yếu cuối cùng (hình H.3)

c) Ranh giới của móng quy ước khi đất nên nằm trong phạm vi chiều dài cọc gồm nhiều lớp có sức chịu tải khác nhau.

- Chiều rộng và chiều dài bản móng quy ước là đáy hình khối có cạnh mở rộng so với mặt đứng của hàng cọc biên bằng 1/4 cho đến độ sâu 2Lp/3, từ đó trở xuống đến mặt phẳng mũi cọc góc mở bằng 300 (hình H.4);

- Độ sâu đặt móng quy ước là tại mặt phẳng mũi cọc.

H.2.2. ứng suất phụ thêm phân bố trong đất nền, dưới mũi cọc có thể tính toán theo lời giải Boussinesq với giả thiết bản móng quy ước đặt trên bán không gian đàn hồi.

H.2.3. Độ lún của móng quy ước được tính theo phương pháp quen biết như đối với móng nông trên nền thiên nhiên.



H.3. Độ lún của móng băng cọc.

H.3.1. Độ lún S, m, của móng băng với 1 hoặc 2 hàng cọc ( khi khoảng cách giữa các cọc bằng 3d - 4d) được tính theo công thức:



(H.3)

Trong đó:

p - Tải trọng phân bố đều trên mép dài kN/m ( kg/cm) có kể đến trọng lượng của móng trong khối đất và cọc với ranh giới như sau: phía trên là cốt nền; phía cạnh là mặt phẳng đứng đi qua hàng cọc ngoài cùng; phía dưới là mặt phẳng đi qua mũi cọc;

E, ν - Giá trị môđun biến dạng kPa (kg/cm2) và hệ số poát – xông của đất trong phạm vi chiều dày của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc;

δ0 - lấy theo biểu đồ (xem hình vẽ) phụ thuốc vào hệ số poát – xông ν bề rộng quy đổi của móng b = b/h ( trong đó b – bề rộng của móng lấy tới mép ngoài của hàng cọc biên;

h - Độ sâu hạ cọc, và độ dày quy đổi của lớp đất chịu nén Hc/h (Hc - độ dày của lớp đất chịu nén xác định theo điều kiện như tính lún đối với nền thiên nhiên);

Giá trị của hệ số δ0 xác định theo biểu đồ bằng cách sau đây: Trên đồ thị vẽ qua điểm ứng với Hc/h một đường thẳng song song với trục hoành cắt đường cong b tương ứng, từ giao điểm này vẽ đường vuông góc đến gặp đường ν. Từ giao điểm nay vẽ một đương thẳng song song với trục hoánh đến cắt trục tung, đây chính là giá trị của hệ số δ0.

H.3.2. ứng suất trong nền đất dưới mũi cọc, xác định theo lời giải của bài toán phẳng với giả thiết tải trọng ở mũi cọc là phân bố đều theo chiều rộng và dài của móng.



H.4. Độ lún của móng bè cọc

H4.1. Dự tính độ lún của móng bè cọc có kích thước hơn 10 x 10 m có thể thực hiện theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính như trong tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. ở đây việc tính toán nên lấy theo áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy dài, và tăng chiều dài tính toán của lớp lên một đại lượng bằng độ sâu hạ cọc với môđun biến dạng của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng vô cùng hoặc bằng môđin biến dạng của vật liệu cọc.

H.4.2. Độ lún tính toán của móng gồm nhiều cọc mà mũi cọc tựa lên đất có môdun biến dạng E ≥ 20 Mpa có thể xác định theo công thức:

(H.4)

Trong đó :

P - áp lực trung bình lên nền ở đáy đài;

B - Chiều rộng hoặc đường kính móng;

E - Môđun biến dạng trung bình của lớp chịu nén dưới mặt mũi cọc với chiều dầy bằng B:

Trong đó :

E1, E2, Ei - Môdun biến dạng của lớp 1, 2 và lớp i;

h1, h2, hi - Chiều dày của lớp 1,2 và lớp i;

k1, k2, ki - Hệ số kể đến độ sâu của lớp lấy theo bảng H.1 tuỳ theo độ sâu của lớp đáy.

Bảng H.1 – Trị số k


Độ sâu của đáy lớp

(Phần lẻ của B)



(0 - 0,2) B

(0,2 -0,4) B

(0,4 - 0,6)B

(0,6 - 0,8)B

(0,8 - 1) B

Hệ số ki

1

0,85

0,6

0,5

0,4

H.5. Các đặc trưng biến dạng nêu ở điều 5.1 của tiêu chuẩn là những đại lượng sau đây (hình H6, H7,H8 và H9):

- Độ lún S là chuyển vị đi xuống của một điểm đang xét, ví dụ độ lún của điểm B là SB;

- Độ lún lệch ΔS là chuyển vị của một điểm này đối với một điểm khác, như chuyển vị của điểm B đối với điểm A là ΔSBA;

- Biến dạng góc α tại một điểm là sự thay đổi độ dốc tại điểm này, như αA = ΔSAB/LBA + ΔSBC/LBC;

- Góc xoay ω là góc mở của vật thể rắn của một đơn vị công trình so với phương thẳng đứng;

- Góc xoắn tương đối là tỉ số Δω/ L;

- Độ nghiêng i là tỉ số ΔS/L của 2 điểm mép ngoài cùng của công trình (đối với móng cứng tuyệt đối);

- Độ võng (hay vồng), f, là chuyển vị lớn nhất diễn ra giữa hai điểm so với đường thẳng vẽ giữa chúng (đối với móng mềm);

- Độ xoắn tương đối β là độ xoay của một đường thẳng giữa hai điểm mốc có liên quan tới sự nghiêng;

- Độ méo góc (hay độ võng hoặc vồng tương đối) f/L là tỉ số của độ võng giữa hai điểm với khoảng cách giữa chúng.

Trong bảng H2 và H3 nêu các biến dạng giới hạn của nền và kết cấu do lún gây ra

Bảng H.2 – Biến dạng giới hạn của nền ( theo SniP2.02.01.83)

Công trình

Độ lún lệch tương đối

Δ(S/L)U



Độ nghiêng iu

Độ lún trung bình Su hoặc lớn nhất Smax (trong ngoặc), cm

1. Nhà sản xuất một tầng và nhà dân dụng nhiều tầng có khung hoàn toàn:

- Bằng bê tông cốt thép

- Bằng thép


0,002

0,004


-

-


(8)

(12)


2. Nhà và công trình mà trong kết cấu không xuất hiện nội lực do độ lún không đều.

0,006

-

(15)

3. Nhà nhiều tầng không khung với tường chịu lực:

- Bằng tấm lợp

- Bằng khối lớn hoặc có thể xây gạch không có thép

- Như trên nhưng có thép, trong đó có giằng bê tông cốt thép



0,0016

0,0020


0,0024

0,005

0,0005


0,0005

10

10

15



4. Công trình thép chứa vận thăng bằng kết cấu bê tông cốt thép;

- Nhà công tác và xi lô kết cấu đổ tại chỗ liên khối trên cùng một móng bè

- Như trên nhưng kết cấu lắp ghép

- Xi lô độc lập kết cấu toàn khối đổ tại chỗ

- Như trên nhưng kết cấu lắp ghép

- Nhà công tác đứng độc lập


-


-

-

-



-

0,003

0,003

0,004


0,004

0,004

40

30

40



30

25


5. ống khói có chiều cao H, m :

- H ≤100 m

-100< H < 200

- 200 < h  300

- H > 300


-

-

-



-

0,005

1/(2H)


1/(2H)

1/(2H)


40

30

20



10

6. Công trình cứng cao đến 100m, ngoài những điều đã nói ở điểm 4 và 5

-

0,004

20

7. Công trình liên lạc, ăng ten :

- Thân tháp tiếp đất

- Thân tháp phát thanh cách điện với đất

- Tháp phát thanh

- Tháp phát thanh sóng ngắn

- Tháp ( block riêng rẽ )



-

-

0,002



0,0025

0,001


0,002

0,001


-

-

-



20

10

-



-

-


8. Trụ đường dây tải điện trên không

- Trụ trung gian

- Trụ neo, neo góc, trụ góc trung gian, trụ ở vòng cung, cửa chính của thiết bị phân phối kiểu hở.

- Trụ trung chuyển đặc biệt



0,003

0,0025

0,002


0,003

0,0025

0,002


-

-


-

Chú thích cho bảng H.2:

1) Trị giới hạn của độ võng (vồng lên) tương đối của nhà nói ở điểm 3 lấy bằng 0,5( ΔS/L)U

2) Khi xác định độ lún lệch tương đối ΔS/L nói ở điểm 8, L là khoảng cách giữa 2 trục block móng theo hướng tải trọng ngang, còn ở các trụ kéo dây - là khoảng cách giữa các trục của mong chịu nén và neo.

3) Nếu nền gồm các lớp đất nằm ngang ( với độ dốc không quá 0,1) thì trị giới hạn về độ lún trung bình cho phép tăng lên 20%.

4) Đối với công trình nói ở điểm 2 và 3 có móng dạng bè thì trị giới hạn của độ lún trung bình cho phép tăng lên 1,5 lần.

5) Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm thiết kế xây dựng và khai thác các loại công trình khác nhau, cho phép lấy trị biến dạng giới hạn của nền khác với trị cho ở bảng này.

Bảng H.3 - Giới hạn biến dạng góc (Theo Skempton và McDonald, 1956; Bjerrum, 1963 và Wroth, 1975)

f/L

Trạng thái công trình giới hạn

1/5000

1/3000


1/1000

1/750


1/600

1/500


1/300

1/250


1/150

Vết ran li ti quan sát thấy trong công trình gạch không cốt thép; các tường chịu lực bị cong.

Các vết nứt nhìn thấy ở các tường chịu lực.

Các vết nứt nhìn thấy ở các tường gạch chèn khung.

Giới hạn thực tế để ngăn chăn sự mất cân bằng của máymóc có độ chính xác cao

Mức quá ứng suất cho phép trong các cấu kiện nghiêng trở lên đáng kể.

Giới hạn thực tể để ngăn chặn các vết nứt trầm trọng trong nhà khung và công trình hiện đại.

Hư hại khung công trình và tường tấm lớn, gây trở ngại cho di chuyển của các cần trục ở cao.

Nghiêng đáng chú ý trong các nhà nhiều tầng.

Hư hại đến kết cấu đối với hầu hết công trình.


Chú thích cho bảng H.3

1) Đối với công trình bình thường, biến dạng góc giới hạn lấy nhỏ hơn 1/500

2) Cần tránh hư hại khi các khe nứt nhìn thấy được nếu biến dạng góc nhỏ hơn 1/1000.

3) Hư hại công trình ít sảy ra với giá trị f/L < 1/150.







PHỤ LỤC I

ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ MÓNG CỌC TRONG VÙNG CÓ ĐỘNG ĐẤT

I.1. Khi tính toán sức chịu tải của cọc làm việc dưới tải trọng nén hoặc nhổ, giá trị Qp và Fi nên nhân với hệ số giảm thấp điều kiện làm việc của đất mềm Mcl và Mc2 cho trong bảng I.1 trừ trường hợp cọc chống lên đá và đất hòn lớn.

Giá trị Qp cũng phải nhân với hệ số điều kiện làm việc Mc3 = 1 khi Le ≥ 3 và Mc3 = 0,9 khi Le < 3 trong đó Le - Chiều dài tính đổi của cọc xác định theo hướng dẫn ở phụ lục G. Ma sát bên cọc, Fi trong khoảng giữa mặt đất đến độ sâu hu lấy bằng 0:



(1.1)

Trong đó:

αbd - hệ số biến dạng, xác định theo công thức (G.6) trong phụ lục G của tiêu chuẩn này.

I.2. Khi tính toán cọc theo điều kiện hạn chế áp lực lên đất qua mặt bên của cọc nêu trong phụ lục G, dưới tác dụng của tải trọng động đất, lấy giá trị của góc ma sát trong tính toán φ1 giảm như sau: Đối với động đất tính toán cấp 7-2 độ, 8-4 độ, cấp 9-7 độ.

I.3. Khi tính toán móng cọc của cầu, ảnh hưởng của động đất đến điều kiện ngàm cọc vào cát bụi no nước đất sét và á sét dẻo chảy vào dẻo mềm hoặc á cát chảy thì hệ số K cho trong bảng G.1 phụ lục G phải giảm đi 30%.

Khi tính toán sức chịu tải trọng của cọc chịu tác động của lực ngang cần phải kể đến đặc trưng ngắn hạn của tác động động đất bằng cánh tăng hệ số η2 thêm 30%, còn trường hợp móng một hàn cọc với tải trọng tác dụng tại mặt phẳng vuông góc với hàng đó thì η2tăng lên 10%.

I.4. Sức chịu tải của cọc, Qtc, T làm việc với tải trọng nén và nhổ thẳng đứng theo kết quả thí nghiệm hiện trường phải được xác định có xét đến tác động động đất theo công thức:

Qtc = kc . Qu (1.2 )

Trong đó:

Kc - Hệ số, bằng tỉ số giữa giá trị sức chịu tải trọng nén của cọc Qu nhận được bằng cách tính theo những chỉ dẫn ở điều I.1 và I.2 của phụ lục này có xét đến tác động động đất với giá trị tính theo chỉ dẫn ở chương 4 của tiêu chuẩn (không tính đến tác động động đất).

Qu - Sức chịu tải cực hạn của cọc, T, xác định theo kết quả thí nghiệm động tĩnh, xuyên tĩnh như chỉ dẫn ở chương 4 ( không tính đến tác động động đất)

Bảng I.1 – Hệ số Mc1 và Mc2


Cấp động đất tính toán

hệ số điều kiện làm việc mcl để hiệu chỉnh qp trong đất

Hệ số điều kiện làm việc mc2 để hiệu chỉnh f1, trong đất

Cát chặt

Cát chặt vữa

Sét bụi ở độ sệt

Cát chặt và chặt vừa

Sét bụi ở độ sệt

ẩm và ít ẩm

No nước

ẩm và ít ẩm

No nước

IL < 0

0 ≤ IL ≤ 0,5

ẩm và ít ẩm

No nước

IL < 0

0 ≤ IL < 0,75

0,75 ≤ IL <1

7

1

0,9

0,95

0.8

1

0,95

0,95

0,90

0,95

0,85

0,75




--

0,9


----

-


----

0.85


----

-


----

1


----

0.90


----

0.85


----

-


----

-


----

0.80


----

0.75


8

0,9

---


0,8

0,8

----


-

0,85

----


0.75

0,7

----


-

0,95

----


0.95

0,90

----


0.80

0,85

----


0.75

0,80

----


-

0,90

----


0.80

0,80

----


0.70

0,70

----


0.65

9

0,8

----


0,7

0,7

----


0,75

----


0.60

-

0,9

----


0.85

0,85

----


0.70

0,75

----


0.65

0,70

----


0,85

----


0.65

0,70

----


0.60

0,60

----


Chú thích: Trị số ở tử số là dùng cho cọc đóng, ở mẫu số cho cọc nhồi.

I.5. Đối với móng trong vùng động đất cho phép dùng tất cả các loại cọc, trừ cọc không có cốt thép ngang.

Khi thiết kế mong cọc trong vùng có động đất phải đưa mũi cọc tựa lên loại đất đá, đất hòn lớn, cát chặt và chặt trung bình, đất sét có chỉ số sệt IL ≤ 0,5.

Không cho phép tựa mũi cọc lên cát dời bão hòa nước đất sét bụi có chỉ số sệt IL > 0,5.

I.6. Độ cắm sâu cọc vào trong đất ở vùng động đất phải lớn hơn 4m, và khi mũi cọc nằm trong nền đất cát bão hoà nước chặt vừa thì không nhỏ hơn 8m trừ trường hợp mũi cọc tựa trên đá, cho phép giảm độ chôn sâu của cọc khi có những kết quả chính xác của thí nghiệm cọc tại hiện trường bằng tác động bởi động đất mô phỏng.

I.7. Đài cọc dưới tường chịu lực của một khối nhà hoặc công trình cần phải liền khối và bố trí trên cùng một cao độ. Trong trường hợp liên kết ngàm, chiều dài ngàm cọc vào đài được xác định bằng tính toán có kể đến tải trọng động đất.

Không cho phép xây dựng móng cọc không có đai cho nhà và công trình

I.8. Khi có đủ cơ sở kinh tế – kỹ thuật, cho phép dùng móng cọc có đệm trung gian bằng vật liệu rời (đá răm, sỏi sạn, cát hạt thô lớn và cát trung )/ Giải pháp này không được sử dụng trong nền đất trương nở, đất than bùn, đất lún ướt, ở những vùng có hiện tượng trượt và hang ngầm (carst và vùng khai thác mỏ.)

Không nên tính toán cọc chịu tải trọng ngang trong móng có đệm trung gian. Sức chịu tải trọng nén có kể đến tác động động đất nên xác định theo tát cả mặt bên của cọc, tức là hu = 0, còn hệ số điều kiện làm việc của mũi cọc dưới tác dụng động đất mcl lấy bằng 1,2.



PHỤ LỤC K

THIẾT KẾ CỌC CHO TRỤ ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

K.1. Sức chịu tải của cọc chịu nén thi công bằng phương pháp đóng cho các trụ đường dây được xác định theo các công thức (A.4) và (A.6) của phụ lục A, trong đó các hệ số điều kiện làm việc được lấy như sau:

a) Đối với trụ trung gian bình thường mc = 1,2;

b) Trong các trường hợp khác mc = 1,0

K.2. Sức chịu tải của cọc chịu nhổ được xác định theo công thức (A.10) của phụ lục A, trong đó các hệ số điều kiện làm việc được lấy như sau:

a) Đối với trụ trung gian tiêu chuẩn mc = 1,2;

b) Đối với trụ neo và góc mc = 1,0

c) Khoảng vượt lớn, nếu trọng lượng cọc và đài cọc bằng lực nhổ tính toán, thì lấy mc = 0,6;

d) Các trường hợp còn lại mc lấy theo nội suy.

K.3. Sức chịu tải của cọc khi chịu nén tính theo công thức (A.4) của phụ lục A phải giảm đi một lượng bằng 1,2W. khi cọc chịu nhổ, tính theo công thức (A.10), thì tăng thêm một lượng bằng 0,9W trong đó W là trọng lượng của cọc.

Khi tính toán móng cọc chịu nhổ trong đất dưới mực nước ngầm, cần xét tới tác dụng đẩy nổi của nước.

K.4. Ma sát bên của cọc trong móng đường dây tải điện trên không đối với đất sét bụi có chỉ số sệt IL > 0,3 cần phải tăng 25% so với giá trị cho trong bảng ở phụ lục A và cần áp dụng hệ số điều kiện làm việc bổ sung mg nêu trong bảng K.1 của phụ lục này.

Bảng K.1 – Hệ số mg


Loại móng đặc trưng của đất và tải trọng

Các hệ số điều kiện làm việc bổ sung mg khi chiều dài của cọc

Lp > 25d

Lp < 25d và các tỷ lệ

H/N ≤ 0,1

H/N = 0,4

H/N = 0,6

1. Móng dưới trụ trung gian tiêu chuẩn khi tính:

a) Cọc đơn chịu tải trọng nhổ :

- Trong đất cát và á cát

- Trong sét và á sét:

Khi IL ≤ 06

Khi IL > 0,6

b) Cọc đơn chịu tải trọng nén và cọc trong nhóm chịu tải trọng nhổ:

- Trong đất cát và á cát

- Trong sét và á sét.

Khi IL ≤ 06

Khi IL > 0,6

2. Móng dưới neo, dưới trụ ở góc, ở các đâu mút, dưới trụ chuyển tiếp lớn khi tính.

a) Cọc đơn chịu tải nhổ:

- Trong đất cát và á cát

- Trong sét và á sét.

b) Cọc trong nhóm chịu tải trọng nhổ:

- Trong đất cát và á cát

- Trong sét và á sét.

c) Cọc chịu tải trọng nén trong mọi loại đất


0,9

1,15


1,5

0,9


1,15

1,50


0,8

1,0


0,8

1,0


1,0

0,9

1,15


1,5

0,9


0

1,50


0,8

1,0


0,8

1,0


1,0

0,8

1,05


1,35

0,9


1,15

1,50


0,7

0,9


0,8

1,0


1,0

0,55

0,7


0,9

0,9


1,15

1,50


0,6

0,6


0,8

1,0


1,0

Chú thích:

1) trong bảng K.1 lấy ký hiệu như sau:

d- Đường kính của cọc tròn, cạnh của cọc vông hoặc cạnh dài nhất của cọc tiết diện chữ nhật

H- Tải trọng ngang tính toán

N- Tải trọng đứng tính toán

2) Khi hạ cọc đơn với góc nghiêng hơn 100 về phía tác dụng của tải trọng ngang thì hệ số điều kiện làm việc mg lấy như đối với cọc thẳng đứng làm việc trong nhóm cọc (điểm 1b và 2b trong bảng K.1).


tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương