TIÊu chuẩn xây dựng tcxd 205 : 1998


Yêu cầu kĩ thuật về đánh giá chất lượng cọc



tải về 0.56 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.56 Mb.
#13715
1   2   3   4   5   6

7. Yêu cầu kĩ thuật về đánh giá chất lượng cọc

7.1. Cọc đóng và ép

7.1.1. Trước khi tiến hành thi công cọc cần lập chương trình thi công và biện pháp quản lí chất lượng cọc. Trong hồ sơ cần thể hiện:

- Loại cọc, cấu tạo cọc và hồ sơ đúc cọc của nơI sản xuất;

- Vị trí và các sai số cho phép;

- Chiều dài cọc, cao độ mũi cọc và đỉnh cọc dự kiến;

- Số lượng cọc;

- Trình tự đóng ép cọc;

- Yêu cầu chính đối với thiết bị đóng và ép cọc, khi cần có thể phải kiểm tra một số thông số chính của thiết bị trước khi thi công hàng loạt;

- Dự kiến các khó khăn có thể gặp trong quá trình thi công và biện pháp xử lí;

- Sức chịu tải cho phép của cọc.

7.1.2. Quá trình đóng/ép tất cả các cọc phải được theo dõi và lập lí lịch thi công cho từng cọc.

7.1.3. Lí lịch cọc bao gồm các điểm sau:

- Loại cọc và thiết bị hạ cọc;

- Số kí hiệu của cọc;

- Nơi và ngày sản xuất cọc;

- Tiết diện cọc, chiều dài và loại cốt thép ( cho cọc bê tông cốt thép);

- Thời gian thi công(ngày, giờ bắt đầu, kết thúc) và các sự cố gặp phải khi thi công cùng biện pháp khắc phục;

- Đối với cọc đóng cần ghi các giá trị trọng lượng búa, chiều cao rơI búa, số nhát đập, độ chối. đối với cọc ép cần ghi chi tiết lực ép cho từng đoạn và lực ép cuối cùng;

- Các chướng ngại vật gặp phải khi thi công;

- Sai lệch vị trí, độ nghiêng và cao độ thực tế của đỉnh và mũi cọc.

7.1.4. Hồ sơ theo dõi thi công cọc cần được lưu trữ theo quy định của nhà nước. Bản vẽ hoàn công cọc cần được lưu trữ lâu dài.

7.1.5. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng thi công có thể được bổ sung nếu việc theo dõi thi công cho thấy cọc không đạt chất lượng yêu cầu. Các thí nghiệm cần thực hiện gồm:

- Khảo sát lại đất nền;

- Đóng vồ cọc nếu cọc chống bị trồi lên khi đóng các cọc lân cận;

- Kiểm tra phát hiện khuyết tật của cọc do thi công;

- Kiểm tra sức chịu tải;

- Kiểm tra vật liệu thân cọc (độ đặc chắc và cường độ).

7.2. Cọc nhồi

7.2.1. Trước khi tiến hành thi công cần lập chương trình thi công và biện pháp quản lí chất lượng cọc. Trong hồ sơ cần thể hiện:

- Loại cọc, cấu tạo cọc;

- Vị trí và các sai số cho phép;

- Chiều dài cọc, cao độ mũi cọc và đỉnh cọc dự kiến;

- Số lượng cọc;

- Trình tự thi công cọc;

- Thiết bị và công nghệ thi công đã ổn định trước khi thi công hàng loạt;

- Sức chịu tải của cọc và tỉ lệ % cọc cần kiểm tra chất lượng;

- Các khó khăn có thể gặp trong quá trình thi công cùng với biện pháp dự kiến xử lí.

7.2.2. Quá trình thi công của tất cả các cọc phải được theo dõi hết sức chặt chẽ. Phải lập lí lịch thi công cho từng cọc, có chữ kí xác nhận của các bên có liên quan.

7.2.3. Lí lịch cọc bao gồm các điểm sau:

- Loại cọc và thiết bị tạo lỗ;

- Số kí hiệu của cọc;

- Đường kính cọc, chiều dài, độ sạch đáy lỗ, độ nghiêng của lỗ khoan;

- Thời gian thi công (ngày, giờ bắt đầu, kết thúc) và đặc biệt là các sự cố gặp phải khi thi công cùng biện pháp khắc phục.

- Loại cốt thép;

- Mác bê tông, độ sụt, thể tích bê tông, phương pháp đổ bê tông;

- Tỉ trọng, độ PH, độ nhớt và thành phần hạt của dung dịch khoan (nếu dùng);

- Áp lực bơm vữa hoặc bê tông, đường kính trong và ngoài của ống bơm;

- Các lớp đất đã gặp trong quá trình khoan, quá trình thổi rửa đáy lỗ khoan;

- Các chướng ngại vật gặp phải khi thi công;

- Sai lệch vị trí và cao độ thực tế của đầu và mũi cọc;

- Kết quả kiểm tra chất lượng cọc theo quy định của chương trình quản lí chất lượng.

7.2.4. Hồ sơ theo dõi thi công cọc cần được lưu trữ theo quy định của nhà nước.

7.2.5. Nếu qua kết quả theo dõi và kiểm tra cho thấy cọc không đạt chất lượng yêu cầu, cần bổ sung một số thí nghiệm kiểm tra. Các thí nghiệm cần thực hiện lúc này gồm:

- Khảo sát lại đất nền;

- Thí nghiệm kiểm tra độ đồng nhất của vật liệu cọc bằng các phương pháp gián tiếp (siêu âm, rung, biến dạng nhỏ, biến dạng lớn);

- Khoan lấy mẫu bê tông cọc để xác định trực tiếp chất lượng bê tông, trong đó có cường độ;

- Kiểm tra kích thước thước hình học (đường kính, độ sâu,..);

- Thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc.

Chú thích: việc kiểm tra chất lượng thi công thực hiện theo tiêu chuẩn TCXD 206:1998 “cọc khoan nhồi - yêu cầu về chất lượng thi công”.

PHỤ LỤC A

XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA ĐẤT NỀN (THEO SNIP 2.20.03.85)

A.1. Các chỉ tiêu cơ lí dùng trong tính toán của phụ lục này được xác định theo TCVN 4195: 1995  TCVN 4202: 1995- Đất xây dựng.

Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, theo đất nền, được tính:



(A.1a)

Qa- sức chịu tải cho phép tính toán theo đất nền bằng phương pháp nêu trong phụ lục này;

Qtc- sức chịu tải tiêu chuẩn tính theo đất nền của cọc đơn;

Ktc- Hệ số an toàn, lấy bằng:

1,2- Nếu sức chịu tải xác định bằng nén tĩnh cọc tại hiện trường;

1,25- Nếu sức chịu tải xác định theo kết quả thử động cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của đất hoặc theo kết quả thử đất tại hiện trường bằng cọc mẫu;

1,4- Nếu sức chịu tải xác định bằng tính toán, kể cả theo kết quả thử động cọc mà không kể đến biến dạng đàn hồi của đất;

1,4 (1,250- Đối với móng mố cầu đài thấp, cọc ma sát, cọc chống, còn khi ở cọc đài cao- khi cọc chống chỉ chịu tải thẳng đứng, không phụ thuốc số lượng cọc trong móng;

Đối với đài cao hoặc đài thấp mà đáy của nó nằm trên đất có tính nén lớn và đối với cọc ma sát chịu tải trong nén, cũng như đối với bất kỳ loại đài nào mà cọc treo, cọc chống chịu tải trọng nhổ, tuỳ thuộc số lượng cọc trong móng, trị số ktc lấy như sau:

- Móng có trên 21 cọc: ktc=1,4 (1,25);

- Móng có từ 11 đến 20 cọc: ktc= 1,55 (1,4);

- Móng có từ 6 đến 10 cọc: ktc= 1,65 (1,5);

- Móng có từ 1 đến 5 cọc: ktc=1,75 (1,6).

Số trong hoặc đơn là trị số của ktc khi sức chịu tải của cọc được xác định từ kết quả nén tĩnh ở hiện trường.



Chú thích:

1) Nếu việc tính toán móng cọc có kể đến tải trọng gió và tải trọng cầu trục thì được phép tăng tải trọng tính toán trên các cọc biên lên 20% (trừ móng trụ đường dây tải điện).

2) Đối với móng chỉ có cọc đóng, mang tải trên 60 tấn (600 kN) hoặc 1 cọc nhồi mang tải trọng 250 tấn (2500 kN) thì:

ktc=1,4 - Nếu sức chịu tải xác định theo thử tĩnh cọc;

ktc=1,6- Nếu sức chịu tải xác định theo các phương pháp khác;

ktc=1- Đối với móng bè cọc của công trình có độ cứng lớn, độ lún giới hạn lớn hơn hoặc bằng 30cm (với số cọc lớn hơn 100), nếu sức chịu tải của cọc xác định theo thử tĩnh.

A.2. Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc chống trên đất ít nén co (khi Es= 500 kg/cm2) xác định theo công thức:

Qtc = mqp Ap (A.1b)

Trong đó:

m- Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng m=1;

Ap- Diện tích tựa lên đất của cọc tròn rỗng và cọc ống lấy bằng diện tích tiết diện ngang, còn đối với cọc tròn rỗng và cọc ống lấy bằng diện tích tiết diện ngang của thành cọc khi không nhồi bê tông phần rỗng đến chiều cao không nhỏ hơn 3 lần đường kính cọc;

qp- cường độ chịu tải của đất ở mũi cọc, T/m2, lấy như sau:

a. Đối với mọi loại cọc đóng mà mũi cọc chống lên đá, đất hòn lớn (đá tảng, đá cuội, đá dăm, sỏi sạn có độn cát) cũng như trong trường hợp chống lên đất sét cứng (trừ lớp phủ có độ bão hoà G< 0,85 và đất trương nở), qp =2000T/m2;

b. Đối với cọc nhồi, cọc ống có nhồi bê tông ngàm vào đá không bị phong hoá (không có các phụ lớp yếu) không nhỏ hơn 0,5m, theo công thức:

(A.2)

Trong đó:



- Cường độ chịu nén tiêu chuẩn một trục, (trung bình cộng) của đá ở trạng thái no nước, t/m2;

kđ- hệ số an toàn theo đất, lấy bằng 1,4;

h3- Độ chôn sâu tính toán trong đá, m;

d3- Đường kính ngàm của phần chôn vào đá, m.

c) Đối với cọc ống chống lên bề mặt đá bằng phẳng không bị phong hoá, lớp này được phủ bởi lớp đất không bị xói lở có chiều dày không nhỏ hơn 3 lần đường kính cọc ống, theo công thức:

(A.3)

Trong đó và kđ có ý nghĩa như trong công thức (A.2).



Chú thích: Khi cọc chống lên nền đá bị phong hoá cũng như có thể bị xói lở thì sức chống tiêu chuẩn của đất phải dựa trên kết quả thử cọc bằng phương pháp tĩnh.

A.3. Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc ma sát thi công bằng phương pháp đóng có bề rộng tiết diện đến 0,8m, chịu tải trọng nén, được xác định theo công thức:

Qtc = m(mR qp Ap + umf fsi li ) (A.4)

Trong đó:

qp và fs- cường độ chịu tải ở mũi và mặt bên của cọc, lấy theo bảng A.1 và A.2;

m- Hệ số điều kiện làm việc của đất lần lượt ở mũi cọc và ở mặt bên cọc có kể đến

ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất, xác định theo bảng A.3.

Trong công thức (A.4) việc lấy tổng cường độ chịu tải của đất phải được tiến hành trên tất cả các lớp đất mà cọc xuyên qua. Trong trường hợp khi san nền cần gạt bỏ hoặc có thể bị xói trôi đất đi, phải tiến hành lấy tổng sức chống tính toán của tất cả các lớp đất nằm lần lượt bên dưới mức san nền (gọt bỏ hoặc dưới cốt xói lở cục bộ khi bị lũ).



Chú thích:

1) Sức chịu tải của cọc đóng có mở rộng đáy khi xác định theo công thức (A.4): chu vi u ở thân cọc là chu vi tiết diện ngang của thân cọc, còn ở phần mở rộng là chu vi tiết diện ngang của phần mở rộng.

Bảng A1- Sức chống của đất ở mũi cọc qp

Độ sâu của mũi cọc, m

Sức chống ở mũi cọc đóng và cọc ống không nhồi bê tông,qp,T/m2

Của đất cát chặt vừa

Sỏi

Thô

-

Thô vừa

Mịn

Bụi

-

Của đất sét với chỉ số sệt IL bằng

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

3

750

660

(400)


300

310

(200)


200

(120)


110

60

4

830

680

(510)


380

320

(250)


210

(160)


125

70

5

880

700

(620)


400

340

(280)


220

(200)


130

80

7

970

730

(690)


430

370

(330)


240

(220)


140

85

10

1050

770

(730)


500

400

(350)


260

(240)


150

90

15

1170

820

(750)


560

440

(400)


290

165

100

20

1260

850

620

480

(450)


320

180

110

25

1340

900

680

520

350

195

120

30

1420

950

740

650

380

210

130

35

1500

1000

800

600

410

225

140

Bảng A.2 – ma sát bên fs

Độ sâu trung bình của lớp đất, m

Ma sát bên cọc, fs , T/m2

Của đất cát, chặt vừa

Thô và thô vừa

mịn

Bụi

-

-

-

-

-

-

Của đất sét khi chỉ sệt IL bằng

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1

1

2

3



4

5

6



3,5

4,2


4,8

5,3


5,6

5,8


2,3

3

3,5



3,8

4

4,2



1,5

2,1


2,5

2,7


2,9

3,1


1,2

1,7


2

2,2


2,4

2,5


0,5

1,2


1,1

1,6


1,7

1,8


0,4

0,7


0,8

0,9


1

1


0,4

0,5


0,7

0,8


0,8

0,8


0,3

0,4


0,6

0,7


0,7

0,7


0,2

0,4


0,5

0,5


0,6

0,6


8

10

15



20

25

30



35

6,2

6,5


7,2

7,9


8,6

9,3


10

4,4

4,6


5,1

5,6


6,1

6,6


7

3,3

3,4


3,8

4,1


4,4

4,7


5

2,6

2,7


2,8

3

3,2



3,4

3,6


1,9

1,9


2

2

2



2,1

2,2


1

1

1,1



1,2

1,2


1,2

1,3


0,8

0,8


0,8

0,8


0,8

0,9


0,9

0,7

0,7


0,7

0,7


0,7

0,8


0,8

0,6

0,6


0,6

0,6


0,6

0,7


0,7

Chú thích của bảng A.1 và A.2:

1) Trong những trường hợp khi mà ở bảng A.1 các giá trị số của qp trình bày ở dạng phân số, thì tử số là của cát còn ở mẫu số là của sét.

2) Trong bảng A.1 và A.2, độ sâu của mũi cọc là độ sâu trung bình của lớp đất khi san nền bằng phương pháp gọt bỏ hoặc đắp dày đến 3m, nên lấy từ mức địa hình tự nhiên, còn khi gọt bỏ và đắp thêm dày từ 310m thì lấy từ cốt quy ước nằm cao hơn phần bị gọt 3 m hoặc thấp hơn mức đắp 3m.

Độ sâu hạ cọc trong các lớp đất ở vùng có dòng chảy của nước nên lấy có lưu ý đến khả năng chúng bị xói trôI ở mức lũ tính toán.

Khi thiết kế cọc cho các đường vượt qua hào rãnh thì chiều sâu của mũi cọc nêu ở bảng A.1 nên lấy từ cốt địa hình tự nhiên ở vị trí móng công trình.

3) Đối với các giá trị trung gian của độ sâu và chỉ số sệt IL thì xác định qp và fs từ bảng A.1 và A.2 bằng phương pháp nội suy.

4) Cho phép sử dụng các giá trị sức chống tính toán, qp theo bảng A.1 với điều kiện độ chôn sâu của cọc trong đất không bị xói trôI hoặc gọt bỏ không nhỏ hơn:

- Đối với công trình thuỷ lợi: 4m;

- Đối với nhà và các công trình khác: 3m.

5) Khi xác định ma sát bên fs theo bảng A.2, đất nền được chia thành các lớp nhỏ đồng nhất có chiều dày không quá 2m

6) Ma sát bên tính toán fs của đất cát chặt nên tăng thêm 30% so với giá trị trình bày trong bảng A.2.

Bảng A.3- các hệ số mR và mf

Phương pháp hạ cọc

Hệ số điều kiện làm việc của đất được kể đến một cách độc lập với nhau khi tính toán sức chịu tải của cọc

Dưới mũi cọc mR

ở mặt bên cọc mf

1. Hạ cọc đặc và cọc rỗng có bịt mũi cọc, bằng búa hơi (treo), búa máy và búa diezel

1

1

2. Hạ cọc bằng cách đóng vào lỗ khoan mồi với độ sâu mũi cọc không nhỏ hơn 1m dưới đáy hố khoan, khi đường kính lỗ khoan mồi:

a) Bằng cạnh cọc vuông

b) Nhỏ hơn cạnh cọc vuông 5cm

c) Nhỏ hơn cạnh cọc vuông hoặc đường kính cọc tròn (đối với trụ đường dây tải điện) 15cm.



1

1

1



0,5

0,6


1

3. Hạ cọc có xói nước trong đất cát với điều kiện đóng tiếp cọc ở mét cuối cùng không xói nước

1

0,9

4. Rung và ép cọc vào:

a) Đất cát, chặt vừa:

- Cát thô và thô vừa

- Cát mịn

- Cát bụi

b) Đất sét có độ sệt IL= 0,5:

- Á cát

- Á sét


- Sét

c) Đất sét có độ sệt IL ≤ 0



1,2

1,1


1

0,9


0,8

0,7


1

1

1

1



0,9

0,9


0,9

1


5. Cọc rỗng hở mũi hạ bằng búa có kết cấu bất kì

a) Khi đường kính lỗ rỗng của cọc ≤40cm

b) Khi đường kính lỗ rỗng của cọc >40cm


1

0,7


1

1


6. Cọc tròn rỗng, bịt mũi, hạ bằng phương pháp bất kì, tới độ sâu ≥10m, sau đó có mở rộng mũi cọc bằng cách nổ mìn trong đất cát chặt vừa và trong đất sét có độ sệt IL≤0,5, khi đường kính mở rộng bằng:

a) 1m, không phụ thuộc vào loại đất nói trên

b) 1,5m trong đất cát và á cát

c) 1,5m trong á sét và sét



0,9

0,8


0,7

1

1

1



Chú thích: Hệ số mR và mf ở điểm 4 bảng A.3 đối với đất sét có độ sệt 0,5 > IL>0 được xác định bằng cách nội suy.

A.4. Đối với cọc đóng mà mũi của nó tựa lên đất cát có độ chặt tương đối ID ≤ 1/3 hoặc trên đất sét có chỉ số sệt IL>0,6 thì sức chịu tải của cọc nên xác định theo kết quả thử tĩnh cọc.

A.5. Tính sức chịu tải của cọc nêm, cọc hình thang, hình thoi, xuyên qua đất cát và đất sét nên tiến hành có kể đến sức chịu tải tăng thêm của đất ở mặt bên cọc, sức chống này phụ thuộc vào mô đun biến dạng của đất từ kết quả thử nén ở trong phòng thí nghiệm các loại đất mà cọc xuyên qua, nên xác định theo công thức:

Qtc = m[qpAp + Li (uifi + uoiicEjk’iξp)] (A.5)

Trong đó:

m, qp, Ap, li và fi- Kí hiệu giống như trong công thức (A.4);

ui- chu vi ngoài của tiết diện I của cọc, m;

uoi- Tổng các cạnh tiết diện I, m, có độ nghiêng với trục cọc;

ic- Độ nghiêng mặt hông của cọc tính bằng phân lượng của đơn vị, là tỉ số của nửa cạnh tiết diện ngang ở đầu trên và đầu dưới trên chiều dài của đoạn có mặt nghiêng, khi ic ≥0,025 thì nên lấy ic=0,025;

Ei- Mô đun biến dạng của lớp đất thứ I ở quanh mặt hông cọc, T/m2; xác định từ kết quả thử đất trong máy nén;

K’i- Hệ số, xác định theo bảng A.4;

ξp - hệ số lưu biến, lấy bằng 0,8.



Chú thích: Đối với cọc hình thoi, tổng sức chống của đất ở mặt bên phần có độ nghiêng ngược trong công thức A.5 không tính đến.


tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương