2. Nếu chiều cao của đà ngang ở mặt phẳng dọc tâm sà lan nhỏ hơn B/16 thì kích thước của sườn quy định ở -1 phải được tăng thích hợp.
5.3.2. Liên kết của các sườn khoang
Các sườn khoang phải được hàn đè chắc chắn lên các mã chân sườn trên một đoạn ít nhất bằng 1,5 lần chiều cao tiết diện sườn.
5.4. Xà dọc mạn
5.4.1. Xà dọc mạn
1. Mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc mạn ở dưới boong trên phải như yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây :
(1) Mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc mạn ở đoạn giữa của sà lan phải không nhỏ hơn giá trị tính theo các công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn.
8,6Shl2
|
(cm3)
|
2,9 SI2
|
(cm3)
|
Trong đó :
S: Khoảng cách giữa các xà dọc mạn (m)
l : Khoảng cách giữa các sườn khỏe hoặc giữa vách ngang và sườn khỏe (m).
h : Khoảng cách thẳng đứng (m) từ xà dọc mạn đến điểm quy định dưới đây :
30m < L ≤ 90m
|
d + 0,044L - 0,54
|
(cao hơn mặt tôn giữa đáy)
|
L ≥ 90m
|
d + 0,038L
|
(cao hơn mặt tôn giữa đáy)
|
(2) Ra ngoài đoạn giữa sà lan, mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc mạn có thể được giảm dần về mũi và đuôi, và có thể bằng 0,85 lần giá trị tính theo công thức ở (1) tại mũi và đuôi của sà lan. Tuy nhiên, mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc mạn ở vùng từ vị trí 0,15L kể từ mũi đến vách mũi phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở (1).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |