Bảng 8-A/4.1 Kết cấu đáy được gia cường vùng mũi
Kết cấu đáy
|
Các cơ cấu
Kết cấu mạn
|
Sống phụ
|
Nửa sống phụ
|
Đà ngang đặc
|
Ngang
|
Ngang
|
Phải được đặt ở khoảng cách không quá 2,5 mét
|
Phải được đặt giữa các sống phụ
|
Cách nhau một khoảng sườn
|
Dọc
|
Ở khoảng cách không quá 2,5 mét
|
Dọc
|
Ngang
|
Như trên
|
|
Cách nhau hai khoảng sườn
|
Dọc
|
Ở khoảng cách không quá 2,5 mét
|
CHƯƠNG 5 SƯỜN
5.1. Quy định chung
5.1.1. Độ bền ngang
Đối với sà lan có khoang hoặc miệng khoang quá dài thì phải gia cường bổ sung bằng biện pháp tăng kích thước các sườn, đặt sườn khỏe.v.v..., để bổ sung độ bền ngang cho thân sà lan.
5.1.2. Các sườn ở két sâu
Độ bền các sườn ở két sau phải không nhỏ hơn giá trị yêu cầu đối với nẹp vách của két sâu.
5.2. Khoảng sườn
5.2.1. Khoảng sườn ngang
1. Khoảng cách chuẩn của các sườn ngang được tính theo công thức sau :
2. Khoảng sườn ngang ở các khoang mũi và khoang đuôi phải không được vượt quá 610 mi-li-mét hoặc khoảng cách chuẩn quy định ở -1 lấy giá trị nào nhỏ hơn.
3. Các yêu cầu ở -2 có thể được giảm nhẹ nếu bố trí kết cấu hoặc kích thước cơ cấu được quan tâm thích hợp.
5.2.2. Khoảng sườn dọc
Khoảng cách chuẩn của các sườn dọc được tính theo công thức sau :
5.2.3. Quan tâm đối với trường hợp khoảng sườn vượt quá tiêu chuẩn
Nếu khoảng sườn lớn hơn khoảng cách chuẩn bằng hoặc lớn hơn 250 mi-li-mét qui định ở 5.2.1 và 5.2.2 thì kích thước cơ cấu và bố trí kết cấu của đáy đơn, đáy đôi và các kết cấu tương ứng khác phải được quan tâm đặc biệt.
5.3. Sườn ngang khoang
5.3.1. Kích thước
1. Mô đun chống uốn của tiết diện các sườn ngang khoang nằm dưới boong trên ở vùng từ vách mũi đến vách đuôi không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
Trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 30cm3.
Trong đó:
S : Khoảng sườn (m).
l : Khỏang cách thẳng đứng từ mặt trên của tôn đáy trên hoặc đà ngang của đáy đơn tại mạn đến mặt trên của xà ngang boong ở trên sườn đang xét (m).
h : Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của l ở vị trí đo đến điểm quy định dưới đây :
30 m < L ≤ 90 m
|
d + 0,044L - 0,54
|
(cao hơn mặt tôn giữa đáy)
|
L ≥ 90 m
|
d + 0,038L
|
(cao hơn mặt tôn giữa đáy)
|
C: Hệ số được lấy như sau :
2,6 đối với sườn ngang khoang ở vùng từ vị trí 0,15L kể từ mũi sà lan đến vách đuôi.
3,4 đối với sườn ngang khoang ở vùng từ vị trí 0,15L kể từ mũi sà lan đến vách mũi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |