4.2. Kích thước đường thủy nội địa 4.2.1. Kích thước a. Kích thước luồng tàu tự nhiên và nhân tạo, kích thước âu thuyền, tĩnh không và bề rộng khoang thông thuyền, tĩnh không dưới đường dây điện, dây cáp và đường ống bắc qua sông tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa được quy định trong Bảng 2 Tiêu chuẩn này.
b. Trong các trường hợp đặc biệt kích thước của đường thủy do cơ quan có thẩm quyền quy định.
4.2.2. Mực nước cao thiết kế Mực nước cao thiết kế để xác định tĩnh không khoang thông thuyền dưới cầu, đường ống và đường dây điện bắc qua sông đối với:
a. Vùng không có thủy triều: + khoang thông thuyền dưới cầu và dưới đường ống là mực nước ứng với tần suất 5% trên đường tần suất lũy tích mực nước trung bình ngày.
+ đường dây điện bắc qua sông là mực nước ứng với tần suất 1% trên đường tần suất lũy tích mực nước trung bình ngày.
b. Vùng có thủy triều: + khoang thông thuyền dưới cầu và dưới đường ống, là mực nước ứng với tần suất 5% trên đường tần suất lũy tích mực nước giờ.
+ đường dây điện bắc qua sông, là mực nước ứng với tần suất 1% trên đường tần suất lũy tích mực nước giờ.
c. Vùng giao thoa: tính cho 2 trường hợp trên, và lấy giá trị lớn hơn.
d. Đối với vùng hồ chứa: mực nước cao thiết kế là mực nước khai thác (thiết kế) cao nhất của hồ.
Ghi chú: số liệu quan trắc không dưới 10 năm. 4.2.3. Mực nước thấp thiết kế Mực nước thấp thiết kế để xác định độ sâu, bề rộng và bán kính cong của luồng tàu cho các trường hợp sau:
a. Vùng không có thủy triều và vùng hồ: là mực nước ứng với tần suất 95% trên đường tần suất lũy tích mực nước trung bình ngày.
b. Vùng có thủy triều: là mực nước ứng với tần suất 98% trên đường tần suất lũy tích mực nước giờ.
c. Vùng giao thoa: tính cho 2 trường hợp trên, và lấy giá trị lớn hơn.
Ghi chú: số liệu quan trắc không dưới 10 năm. 4.2.4. Mực nước thiết kế đặc biệt Trong trường hợp mực nước thiết kế khác với các quy định tại Mục 4.2.2 và 4.2.3 do cơ quan có thẩm quyền quy định.