15.8. Bản nhạc
15.8.1. Người tạo lập
Trong tham chiếu cho bản nhạc được viết hoặc ghi lại, nhà soạn nhạc thường được hiển thị như người tạo lập, ngay cả khi người viết lời nhạc kịch cũng được đưa cùng mức độ nổi bật.
VÍ DỤ PACINI, Giovanni. II Corsaro. Libretto by Giacomo FERRETTI after Lord Byron.
15.8.2. Kích thước
Đối với âm nhạc, một tổng phổ được nhận biết như bản tổng phổ hoàn chỉnh, nhưng giảm kích thước, có thể được mô tả như một tổng phổ thu nhỏ hoặc bỏ túi nếu chiều cao của nó không vượt quá 200 mm, hoặc như một tổng phổ nghiên cứu nếu chiều cao của nó vượt quá 200 mm.
15.9. Sáng chế
Thứ tự các yếu tố trong tham chiếu cho một sáng chế, ngoại trừ ngày tháng, tương tự như đối với tham chiếu cho bài đóng góp trong một xuất bản phẩm nhiều kỳ (xem B.4.1). Tên chủ sở hữu hoặc người nộp đơn (xem 5.1) phải đứng trước nhan đề của nguồn tin sáng chế (phần hợp thành). Tên hoặc mã nước (xem 5.3.4) và định danh chính thức của xêri trong đó nguồn tin sáng chế được đánh số (nguồn tin chủ) phải đi theo sau. Số xuất bản phẩm nhiều kỳ sáng chế ghi số là đủ.
Nếu không đủ rõ ràng trong tham chiếu, dữ kiện về tài liệu là một sáng chế cần được nêu rõ.
Các thông tin khác như tên người sáng chế, bất cứ ký hiệu phân loại nào và ngày nộp đơn đi trước bởi: “Appl: “có thể được cấp như thông tin bổ sung giữa nhan đề và chỉ định chính thức.
VÍ DỤ 1 PHILIP MORRIS INC. Optical perforating apparatus and system. European patent application 0021165A1. 1981-01-07.
VÍ DỤ WINGET LTD. Detachable bulldozer attachment for dumper vehicles. Inventor: Reginald John ENGLAND. 8 March 1967. Appl: 10 June 1963. Int. Cl: E02F 3/76. E1F 12. GB Patent Specification 1060631.
VÍ DỤ 3 Carl Zeiss Jena, VEB. Anordnung zur lichtelektrischen Erfassung der Mitte einesLichtfeldes. Switzerland, Patentschrift 608626. 1979-01-15.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |