Bảng 4 - Thông số so sánh
Hạng mục
|
Biến số
|
Thành phần
|
Trọng tâm mũ bảo hiểma
|
Dịch chuyển
|
x
|
Trọng tâm mũ bảo hiểma
|
Dịch chuyển
|
y
|
Trọng tâm mũ bảo hiểma
|
Dịch chuyển
|
z
|
Trọng tâm mũ bảo hiểma
|
Dịch chuyển
|
Tổng hợp kết quả
|
Mục tiêu hông b
|
Dịch chuyển
|
x
|
Mục tiêu hông b
|
Dịch chuyển
|
z
|
Mục tiêu hông b
|
Dịch chuyển
|
Tổng hợp kết quả
|
Đầu (trọng tâm)
|
Vận tốc
|
Tổng hợp kết quả
|
Khung xương chậu (trọng tâm)
|
Vận tốc
|
Tổng hợp kết quả
|
Góc thân
|
Dịch chuyển góc
|
Bước nhảyc
|
a Định nghĩa trọng tâm mũ bảo hiểm phù hợp với Phụ lục A của TCVN 7973-4 (ISO 132132-4).
b Vị trí của hông mục tiêu trong mô phỏng phải phù hợp 5.3.6 của TCVN 7973-6 (ISO 13232-6).
c Dịch chuyển góc về trục quán tính cố định nằm ngang bên của đường nối hông mục tiêu bên gần với bia mục tiêu.
|
5. Phương pháp
5.1. Kiểu lỗi và sự phân tích các ảnh hưởng
Phân tích kiểu lỗi và dữ liệu ảnh hưởng như mô tả dưới đây
5.1.1. Tính toán các chỉ số chấn thương và các biến số đánh giá chấn thương
Đối với mỗi 200 cấu hình va chạm chỉ ra trong TCVN 7973-2 (ISO 13232-2) và mô phỏng được hiệu chỉnh theo 4.5, tính toán các giá trị các số biến số đánh giá chấn thương và các chỉ số chấn thương trong Bảng 5, khi sử dụng các biến số đánh giá chấn thương và chỉ số chấn thương quy định trong TCVN 7973-5 (ISO 13232-5).
5.1.2. Các kiểu lỗi tiềm ẩn và ảnh hưởng
Lập bảng các kết quả của Bảng 5 trên tất cả 200 cấu hình va chạm. Chỉ định các cấu hình va chạm có thay đổi rõ ràng do thiết bị bảo vệ trên một hoặc nhiều các biến số đánh giá chấn thương hoặc chỉ số chấn thương, như kiểu lỗi tiềm tàng của thiết bị bảo vệ để xem xét thêm khả năng có thể xảy ra.
5.2. Các đặc tính được mô phỏng đối với các phép thử bộ phận trong phòng thứ
Hoàn thành các quy trình mô phỏng và thử nghiệm dưới đây. Sau đó vẽ đồ thị kết quả phép thử và các đặc tính mô phỏng theo định dạng chỉ ra trong Phụ lục A. Bộ lọc xung alias, mẫu, và bộ lọc dải tần số tại CFC 1000 tất cả dữ liệu thử nghiệm theo quy trình trong ISO 13232-4. Sử dụng các vật va chạm mà có tần số cộng hưởng nhỏ nhất lớn hơn 1650 Hz. Hoàn thành các thông tin miêu tả thân, vật va chạm, các trục được bố trí, khối lượng, vận tốc ban đầu và đưa ra bản phác thảo chỉnh đặt các thiết bị máy móc.
Bảng 5 - Các biến số đánh giá chấn thương và chỉ số chấn thương được tính toán với mỗi cấu hình va chạm
Các biến số đánh giá chấn thương và chỉ số chấn thương
|
Các giá trị tính toán
|
MC không có thiết bị bảo vệ
(1)
|
MC có thiết bị bảo vệ (2)
|
Các thay đổi do thiết bị bảo vệ (2)-(1)
|
Gia tốc dài tổng hợp lớn nhất của đầu
|
x
|
x
|
x
|
Gia tốc góc tổng hợp lớn nhất của đầu
|
x
|
x
|
x
|
Mô hình gia tốc tổng quát đối với sức chịu chấn thương (GAMBIT) lớn nhất của đầu
|
x
|
x
|
x
|
Tiêu chuẩn chấn thương đầu (HIC)
|
x
|
x
|
x
|
Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với đầu;
|
x
|
x
|
x
|
Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với cổ;
|
x
|
x
|
x
|
Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với ngực;
|
x
|
x
|
x
|
Thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với bụng;
|
x
|
x
|
x
|
Tổng thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với xương đùi trái và phải.
|
x
|
x
|
x
|
Tổng thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với đầu gối trái và phải
|
x
|
x
|
x
|
Tổng thang ký hiệu chấn thương có thể xảy ra (PAIS) đối với xương ống chân trái và phải
|
x
|
x
|
x
|
Tổng chi phí chấn thương chuẩn
|
x
|
x
|
x
|
5.2.1. Các phép thử lực tĩnh/dịch chuyển
Đối với mỗi bộ phận được liệt kê trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 thực hiện các phép thử trong phòng thử nghiệm. Thực hiện các phép thử gần như tĩnh, trừ khi có chỉ định khác và với các vật va chạm, các điểm tiếp xúc, định tâm trục, các hướng và các bệ đỡ được chỉ định trong Bảng 6. Đo lực đối với đặc tính dịch chuyển đến mức lực tương ứng với chấn thương nghiêm trọng nhất của các phần người nộm và tương đương với lực và độ lệch dự tính lớn nhất của mô tô và các phần của xe đối diện.
Sử dụng mô phỏng để tính toán lực đối với đặc tính dịch chuyển tương ứng các bộ phận liệt kê trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.
5.2.2. Các phép thử động lực học/thời gian và lực/dịch chuyển
Thực hiện các phép thử động lực học theo Bảng 7, 8 và 9 đối với người nộm, mô tô và xe đối diện tương ứng. Sử dụng các bộ phận và vật va chạm đưa ra trong Hình 1; và các điểm va chạm, các căn chỉnh trục, các hướng, các bệ đỡ và các tốc độ ban đầu danh định liệt kê trong Bảng 7, 8 và 9.
5.3. Thử va chạm của mô tô với chướng ngại vật
Va chạm trực giao với tấm chắn phẳng, cứng có chiều rộng và cao ít nhất 2 m mỗi chiều với mô tô tại vận tốc 13,4 m/s ± 5 % và góc va chạm tương đối, góc quay mô tô và sai lệch tốc độ mô tô phù hợp với 4.5.4.3 của TCVN 7973-6 (ISO 13232-6). Đo dữ liệu thử với hai gia tốc kế ba trục gắn trên hai bên của mô tô, gần trọng tâm của xe nhất có thể dọc theo trục y của xe và với tấm kim loại cứng trên bề mặt tấm chắn có ba hoặc nhiều cảm biến lực. Lọc dữ liệu phù hợp với ISO 6487 tại tần số đáp ứng loại 60.
Sử dụng các quy trình phù hợp với TCVN 7973-4 (ISO 13232-4), xác định dịch chuyển các phần của mô tô tương ứng từ hai máy ảnh tốc độ cao có tốc độ chụp 1 000 hình/s: một cái góc nhìn rộng bên trái quan sát toàn bộ mô tô; máy ảnh còn lại có góc nhìn hẹp quan sát càng trước và bánh xe trước.
Bảng 6 - Thiết lập các phép thử tĩnh của bộ phận trong phòng thử
Bộ phận
|
Vật hoặc bề mặt va chạma
|
Các điểm va chạm
|
Các trục được căn chỉnh
|
Định hướng
|
Bệ đỡ (supports)
|
Bụng người nộm
|
(xem 6.7 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))
|
xA theo zcyl
|
(xem 6.7 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))
|
Xoắn đầu gối người nộm
|
(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))
|
xlleg theo zg
|
(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))
|
Vặn đầu gối người nộm
|
(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))
|
xlleg theo zg
|
(xem 6.6 của TCVN 7973-3 (ISO 13232-3))
|
Yên mô tô
|
Hình trụ đường kính 400 mm
|
Điểm cao nhất của yên 200 mm phía cuối của cạnh phía trước của yên
|
zseat theo zcyl
|
zseat thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung mô tô
|
Giảm xóc sau của mô tô
|
-
|
điểm thấp nhất ở cuối của giảm xóc sau
|
-
|
-
|
Cố định cứng trên khung mô tô
|
Cạnh bên xe đối diện
|
Đĩa (mép)
|
1/2 toàn bộ chiều dài, cách mặt đường 350 mm
|
yov theo xdisc
|
zov thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung xe đối diện
|
Cạnh bên xe đối diện
|
Đĩa (cạnh)
|
1/2 toàn bộ chiều dài, cách mặt đường 550 mm
|
yov theo ydisc
|
zov thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung xe đối diện
|
Thanh cản va chạm trước của xe đối diện
|
Đĩa (mép)
|
Tâm của thanh cản va chạm
|
xov theo xdisc
|
zov thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung xe đối diện
|
Thanh cản va chạm trước của xe đối diện
|
Đĩa (cạnh)
|
Tâm của thanh cản va chạm
|
xov theo ydisc
|
zov thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung xe đối diện
|
Thanh cản va chạm sau của xe đối diện
|
Đĩa (mép)
|
Tâm của thanh cản va chạm
|
xov theo xdisc
|
zov thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung xe đối diện
|
Thanh cản va chạm sau của xe đối diện
|
Đĩa (cạnh)
|
Tâm của thanh cản va chạm
|
xov theo ydisc
|
zov thẳng đứng
|
Cố định cứng trên khung xe đối diện
|
a Xem Hình 1.
|
Bảng 7 - Thiết lập các phép thử động của bộ phận người nộm trong phòng thử
Bộ phận
|
Vật hoặc bề mặt va chạma
|
Các điểm va chạm
|
Các trục được căn chỉnh
|
Định hướng
|
Các bệ đỡ
|
Khối lượng vật va chạm (kg)
|
Tốc độ ban đầu danh định (m/s)
|
Đầu gắn mũ bảo hiểm
|
Mặt phẳng
|
đỉnh của mũ bảo hiểm
|
ZhH theo zg
|
ZhH hướng xuống
|
Đầu đội mũ bảo hiểm được dẫn hướng rơi tự do
|
gắn chặt xuống đất
|
6
|
Cánh tay trên
|
Mặt phẳng
|
Giữa của cánh tay bên ngoài bề mặt
|
ylam theo ximp
|
ylam thẳng đứng
|
Vai và cẳng tay được đỡ bởi mặt đất
|
10
|
5
|
Cánh tay dưới
|
Mặt phẳng
|
Giữa của cánh tay bên ngoài bề mặt
|
ylam theo ximp
|
ylam thẳng đứng
|
Cẳng tay và cổ tay được đỡ bởi mặt đất
|
10
|
5
|
Ngực
|
Xem 49 CFR phần 572, 572.36 (a)
|
XTh theo ximp
|
Xem 49 CFR phần 572, 572.34
|
Xương chậu
|
Mặt phẳng
|
Bên dưới mặt trước của xương chậu
|
45 0 dưới xp theo ximp
|
xp nghiêng góc 450 với trục thẳng đứng
|
Xương chậu được đỡ bởi mặt đất
|
10
|
2
|
Đùi
|
Hình trụ đường kính 70 mm
|
Giữa phần thịt phủ đùi ở giữa xương đùi trên mặt trước của chân
|
xuleg theo zcyl
|
xuleg thẳng đứng
|
Hông và đầu gối được đỡ bởi mặt đất
|
50
|
7,5
|
Đầu gối
|
Mặt phẳng
|
Mặt trước đầu gối (đầu gối gấp 900)
|
zuleg theo ximp
|
xuteg nằm ngang
|
Người nộm ngồi trên mặt phẳng, cứng nằm ngang.
|
5
|
2
|
Cẳng chân
|
Hình trụ đường kính 70 mm
|
Giữa phần thịt phủ đùi ở giữa xương ống chân trên mặt trước của chân
|
xuleg theo zcyl
|
xuleg thẳng đứng
|
Đầu gối và mắt cá chân được đỡ bởi mặt đất.
|
50
|
7,5
|
Uốn cổ về trước
|
Xem 49 CFR phần 572, 572.33
|
Ngửa cổ về sau
|
Xem 49 CFR phần 572, 572.33, với cổ được lắp thích hợp để tạo được ngửa cổ về sau
|
Uốn cổ sang bên cạnh
|
Xem 49 CFR phần 572, 572.33, với cổ được lắp thích hợp để tạo được uốn cổ sang bên cạnh
|
Xoắn cổ
|
Xem 6.8 của TCVN 7973-3 (ISO/DIS 13232-3)
|
a Tham khảo Hình 1
|
Bảng 8 - Thiết lập các phép thử động của bộ phận mô tô trong phòng thử
Bộ phận
|
Vật va chạm hoặc bề mặt va chạma
|
Điểm va chạm
|
Các trục định tâm
|
Định hướng
|
Bệ đỡ
|
Khối lượng vật va chạm
|
Tốc độ ban đầu danh định
|
Thùng nhiên liệu
|
Hình trụ đường kính 400 mm
|
Phía đuôi bình nhiên liệu với phía dưới của hình trụ ở đo cao bằng đỉnh của yên
|
xMC theo zcyl
|
xMC nằm ngang
|
Thùng gắn trên các giá
|
50
|
20
|
Thiết bị bảo vệ
|
Như yêu cầu
|
Treo sau của xe
|
Mặt phẳng
|
Phía dưới cùng của treo sau
|
Zrs theo ximp
|
Zrs thẳng đứng
|
Cố định cứng tại đầu phía trên giảm xóc
|
100
|
2
|
a Tham khảo Hình 1.
|
Bảng 9 - Thiết lập các phép thử động của bộ phận xe đối diện trong phòng thử
Bộ phận
|
Vật va chạm hoặc bề mặt va chạma
|
Điểm va chạm
|
Các trục được căn chỉnh
|
Định hướng
|
Bệ đỡ
|
Khối lượng vật va chạm
|
Tốc độ ban đầu danh định
|
Ray nóc xe đối diện
|
Khối hình cầu đường kính 300 mm
|
Giữa của ray nóc xe đối diện
|
45° phía trên yov với xsphere
|
Zov thẳng đứng
|
Lắp cứng trên khung xe đối diện
|
10
|
10
|
Nắp capo
|
Khối hình cầu đường kính 300 mm
|
Tâm của nắp capo
|
xsphere vuông góc với nắp capo
|
Zov thẳng đứng
|
Lắp cứng trên khung xe đối diện
|
10
|
10
|
Kính chắn gió trước
|
Khối hình cầu đường kính 300 mm
|
Tâm của kính
|
xsphere vuông góc với kính trước
|
Zov thẳng đứng
|
Lắp cứng trên khung xe đối diện
|
10
|
10
|
Hệ thống treo trước
|
Mặt đất
|
Bánh xe trước
|
Zov theo zg
|
Zov thẳng đứng
|
Thân xe được lắp nhíp ở cầu sau
|
-
|
1
|
Hệ thống treo sau
|
Mặt đất
|
Bánh xe sau
|
Zov theo zg
|
Zov thẳng đứng
|
Thân xe được lắp nhíp ở cầu sau
|
-
|
1
|
a Tham khảo Hình 1.
|
Đối với mỗi biến trong 4.5.2, vẽ biểu đồ trình tự thời gian của đầu ra từ phép thử và từ mô phỏng trên cùng một đồ thị.
5.4. Tương quan thống kê phép thử va chạm với tỷ lệ kích thước thực
Xác định các giá trị của các biến số đánh giá chấn thương và các chỉ số chấn thương dưới đây theo TCVN 7973-5 (ISO 13232-5), với mỗi 14 hoặc nhiều hơn các phép thử mô phỏng, từ thời điểm mô tô và xe đối diện chạm nhau đầu tiên, cho đến khoảng 0,001 s cuối trước khi người nộm chạm mặt đất, hoặc 0,500 s sau khi mô tô và xe đối diện chạm nhau lần đầu, tùy thuộc cái nào xảy ra trước:
- gia tốc dài tổng hợp lớn nhất của đầu, ar,H.max;
- sự gãy xương đùi trái và phải;
- sự gãy xương ống chân trái và phải;
- Sự trệch khớp đầu gối trái và phải.
So sánh và lập bảng dữ liệu đối với 14 hoặc nhiều hơn các phép thử mô phỏng dựa vào dữ liệu thực tế đo được, sử dụng các quy trình sau:
5.4.1. Tương quan gia tốc dài tổng hợp lớn nhất của đầu
Tính toán hệ số tương quan r2 như sau:
trong đó:
r2 hệ số tương quan;
Nfs số phép thử nghiệm thực tế riêng biệt;
ar,H,fs gia tốc dài lớn nhất của đầu từ phép thử nghiệm thực tế;
ar,H,es gia tốc dài lớn nhất của đầu từ mô phỏng tương ứng;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |