TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 5138: 2010 cac/misc 4, amd. 1-1993


Nhóm 084 Giáp xác chế biến



tải về 2.95 Mb.
trang34/34
Chuyển đổi dữ liệu26.10.2017
Kích2.95 Mb.
#33908
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   34

Nhóm 084 Giáp xác chế biến

Số mã Mặt hàng

SC 0143

Giáp xác chín

SC 0144

Giáp xác nước ngọt chín

SC 0145

Giáp xác biển chín

SC 0146

Thịt cua chín

SC 0976

Tôm đồng chín

SC 0977

Tôm hoặc tôm pandan nước ngọt chín

SC 0978

Tôm hùm (gồm cả thịt tôm hùm) chín

SC 0979

Tôm hoặc tôm pandan chín

SC 1220

Tôm hoặc tôm pandan chần

Mỡ động vật chế biến

Loại E

Dạng 17 Sản phẩm chế biến ăn được có nguồn gốc động vật

Nhóm: 085 Mã chữ của nhóm: FA

Nhóm 085 mỡ động vật chế biến gồm mỡ được nấu chảy hoặc chiết (có thể tinh chế và/hoặc gạn lọc) từ các loài thú sống dưới nước, trên cạn và gia cầm: mỡ và dầu lấy từ cá.

Bộ phận hàng hóa áp dụng MRL (và được phân tích): Toàn bộ mặt hàng đã chế biến để bán buôn và bán lẻ.

Nhóm 085 Mỡ động vật chế biến

Số mã Mặt hàng

FA 0096

Mỡ lợn và mỡ nấu chảy từ bò, dê, ngựa, lợn và cừu.

(mỡ lợn chỉ từ lợn)



FA 0111

Mỡ gia cầm chế biến

FA 0142

Mỡ chế biến từ cá voi, cá heo mỏ và hải cẩu

FA 0810

Mỡ trâu (cuffalo tallow)

Bubalis bubalis L.;

Syncerus caffer Sparrman

Bison bison L.

FA 0811

Mỡ lạc đà (camel tallow)

Camelus bactrianus L.; C. dromedarius L.;

Lama glama L.; L. pasos L.

FA 0812

Mỡ trâu bò (gồm cả mỡ chế biến)

Bos taurus L.;

Xem các nhóm tiếp theo nhóm 037, số MM 0812



FA 0814

Mỡ dê (Goat tallow)

Capra hircus L.; Capra spp. khác

FA 0816

Mỡ ngựa (horse tallow)

Equus caballus L.

FA 0818

Mỡ lợn (lard) (của lợn)

Trong số Sus domesticus Erxleben; Sus spp. khác và ssp.



FA 0822

Mỡ cừu (sheep tallow)

Ovis aries L.; Ovis spp. khác

FA 0972

Mỡ cá voi chế biến

FA 0840

Mỡ gà chế biến

Gallus gallus L.; Gallus spp. khác

FA 0841

Mỡ vịt chế biến

Anas platyrhynchos L.; Anas spp. khác

FA 0842

Mỡ ngỗng chế biến

Anser anser L.; Anser spp. khác

FA 0848

Mỡ gà tây chế biến

Meleagris gallopavo L.

Chất béo sữa

Loại E


Dạng 17 Sản phẩm ăn được chế biến có nguồn gốc động vật

Nhóm: 086 Mã chữ của nhóm: FM

Nhóm 086. Chất béo sữa là các thành phần chất béo lấy từ sữa của các loài thú khác nhau.

Bộ phận hàng hóa áp dụng MRL (và được phân tích): Toàn bộ mặt hàng.

Nhóm 086 Chất béo sữa

Số mã Mặt hàng

FM 0183

Chất béo sữa

(từ sữa trâu, lạc đà, bò, dê hoặc cừu)



FM 0810

Chất béo sữa trâu

Bubalis bubalis L.;

Syncerus caffer Sparman; Bison bison L.

FM 0811

Chất béo sữa lạc đà

Camelus bactrianus L.; C. dromedarius L.;

Lama glama L.; L. pacos L.

FM 0812

Chất béo sữa bò

Bos taurus L.; xem tiếp nhóm 037, số MM 0812

FM 0814

Chất béo sữa dê

Capra hircus L.; các Capra spp. khác

FM 0822

Chất béo sữa cừu

Ovis aries L.; các Ovis spp. khác

Sản phẩm từ sữa

Loại E

Dạng 17 Các sản phẩm ăn được có nguồn gốc động vật

Nhóm 087 Mã chữ của nhóm: LD

Nhóm 087. Các sản phẩm từ sữa, bao gồm thực phẩm hoặc phần ăn được tách ra từ sữa gia súc chế biến sơ bộ hoặc sữa từ động vật khác, sử dụng qui trình vật lý, sinh học và hóa học. Nhóm này và các mặt hàng trong đó chỉ sử dụng nếu cần khi thuốc bảo vệ thực vật được tách hoặc gần như được tách hoàn toàn trong chất béo sữa, chi tiết xem nhóm 082.

Nhóm này bao gồm các mặt hàng khác nhau, được xác định trong các tiêu chuẩn Codex có liên quan, xem: Bơ, butter whey xem TCVN 7400 (CODEX STAN 279); Dầu bơ, dầu bơ thô xem TCVN (CODEX STAN 280), Cream xem CODEX STAN 288; Bột cream (nửa cream, chất béo cao) xem TCVN 7979 (CODEX STAN 207); Casein axit ăn được và caseinat ăn được xem (CODEX STAN 290).

Các mặt hàng cụ thể được liệt kê trong nhóm này theo mã code.

Bộ phận hàng hóa áp dụng MRL (và được phân tích): Toàn bộ mặt hàng.

DẠNG 18 THỰC PHẨM CHẾ BIẾN (ĐƠN THÀNH PHẦN) CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT

Thuật ngữ "thực phẩm chế biến đơn thành phần" có nghĩa là thực phẩm được chế biến bao gồm một thành phần thực phẩm đồng nhất, có hoặc không có môi trường bao gói hoặc các thành phần không đáng kể như chất tạo hương, gia vị và thường được bao gói sẵn và dùng trực tiếp hoặc được nấu chín.

Các sản phẩm sữa chế biến (đơn thành phần)

Loại E

Dạng 18 Thực phẩm chế biến (đơn thành phần) có nguồn gốc động vật

Nhóm 090 Mã chữ của nhóm: LI

Nhóm 090 và các mặt hàng trong đó chỉ sử dụng nếu cần khi thuốc bảo vệ thực vật được tách hoặc gần như tách hoàn toàn trong chất béo sữa. Chi tiết xem nhóm 082.

Nhóm này bao gồm các mặt hàng thực phẩm khác nhau được xác định trong các tiêu chuẩn Codex có liên quan: Sữa chua xem TCVN 7030 (CODEX STAN 243); Phomat xem TCVN 7401 và CODEX STAN 263.

Các mặt hàng cụ thể được liệt kê trong nhóm này theo mã code.

Bộ phận hàng hóa áp dụng MRL (và được phân tích): Toàn bộ mặt hàng được chuẩn bị để bán buôn hoặc bán lẻ.

DẠNG 19 THỰC PHẨM CHẾ BIẾN (ĐA THÀNH PHẦN) CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT

Thuật ngữ "thực phẩm chế biến đa thành phần" có nghĩa là thực phẩm chế biến gồm nhiều thành phần chính.

Thực phẩm đa thành phần bao gồm các thành phần có nguồn gốc động vật và thực vật, nếu các thành phần thực phẩm có nguồn gốc động vật là chủ yếu thì cũng được xếp vào nhóm này.



Các sản phẩm sữa chế biến (đa thành phần)

Loại E

Dạng 19 Thực phẩm chế biến (đa thành phần) có nguồn gốc động vật

Nhóm 092 Mã chữ: LM

Nhóm 092 và các mặt hàng trong đó chỉ sử dụng nếu cần khi thuốc bảo vệ thực vật được tách một phần hoặc gần như không tách trong chất béo sữa. Tiếp theo xem nhóm 082.

Nhóm này bao gồm các mặt hàng khác nhau được xác định trong các tiêu chuẩn Codex có liên quan xem: sản phẩm phomat chế biến xem TCVN 8431 (CODEX STAN 285) và TCVN 8432 (CODEX STAN 286); Chuẩn bị phomat chế biến xem TCVN 8433 (CODEX STAN 287), sữa chua có bổ sung hương vị xem TCVN 7030 (CODEX STAN 243); Sữa đặc có đường xem TCVN 6403 (CODEX STAN 282).

Các mặt hàng cụ thể được liệt kê trong nhóm này theo mã code.

Bộ phận hàng hóa áp dụng MRL (và được phân tích): Toàn bộ mặt hàng được chuẩn bị để bán buôn hoặc bán lẻ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ngoài nhiều sổ tay và chỉ dẫn phân loại liên quan đến các họ động vật và thực vật xác định, còn có các tài liệu tham khảo sau:

Úc, ngành công nghiệp chủ yếu, 1981.

Định nghĩa và phân loại về các thực phẩm và nhóm thực phẩm. Tư liệu PB 413.

Thường vụ xuất bản quốc gia Úc.

Bailey, L.A., 1958, Bách khoa toàn thư tiêu chuẩn của nghề làm vườn, xuất bản lần thứ 2, in lần thứ 17, 3 tập.

Công ty MacMillan, Newyork.

CIRA-GEIGY, 1975 CITRUS, Hafiger E., Chuyên khảo kỹ thuật số 4.

CIBA-GEIGY Nông hóa. Basle Thụy sĩ 1-88.

Ủy ban Codex.

Các tiêu chuẩn Codex C.A.C 1981a về nấm ăn, rau và quả chế biến, CAC/tập II - Xuất bản lần 1.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

Ủy ban Codex.

Các tiêu chuẩn Codex C.A.C 1981b về nước dùng, súp, và các sản phẩm gia cầm và thịt chế biến, CAC/tập IV - Xuất bản lần 1.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

Ủy ban Codex.

Các tiêu chuẩn Codex C.A.C 1981c về cá và các sản phẩm của cá, CAC/tập V - Xuất bản lần 1.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

Ủy ban Codex.

Các tiêu chuẩn Codex C.A.C 1981d về các sản phẩm của coca và socola, CAC/tập VII - Xuất bản lần 1.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

Ủy ban Codex.

Các tiêu chuẩn Codex C.A.C 1981e về rau và quả đông lạnh nhanh, CAC/tập VIII - Xuất bản lần 1.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

Ủy ban Codex.

Qui phạm C.A.C/M1 1973 về các nguyên tắc có liên quan đến sữa và các sản phẩm sữa. Các tiêu chuẩn quốc tế và các phương pháp chuẩn về lấy mẫu và phân tích các sản phẩm sữa, xuất bản lần thứ 7.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

Ủy ban Codex.

CAC/RCP 7-1974 hệ thống kiến nghị quốc tế về việc mô tả các thân thịt của các loại bò, lợn và sự mô tả quốc tế kiến nghị về phương pháp pha lọc của các đơn vị thương nghiệp đối với thịt bò, dê, cừu non, cừu, và lợn lưu thông trong thương nghiệp quốc tế.

Chương trình các tiêu chuẩn thực phẩm FAO/WHO hỗn hợp, Rome.

FAO 1981, Niên giám thống kê học nghề cá tập 50.

Các hệ ngư học của FAO số 17.

Các hệ thống kê học của FAO số 38, FAO, Rome.

FAO-Agris 1979, Điển pháp về mã và thuật ngữ học Agris (xem Prince-Percialli 1983).

Gohl, B., 1981, Thức ăn chăn nuôi nhiệt đới.

FAO các hệ về sức khỏe và chăn nuôi số 12.

FAO, Rome.

Magness, J.R., Markkle, G.M., và Compton, C.C., 1977. Các giống cây trồng làm thức ăn chăn nuôi và thực phẩm ở Mỹ.

Bản tin số 1.

New Jersey Agr. Exp. Sta.

Trường đại học nông nghiệp và khoa học môi trường, trường đại học Rutgers.

Trường đại học quốc gia New Jersey, New Brunswick.

Mason, I.L., 1980, Sự tiến hóa của động vật thuần hóa.

Longman, London, NewYork.

Prince-Perciballi, I., 1983, Agris/Caris Sơ đồ phân loại FAC/Agris-3 (Rev.4).

Pusglove, J.W. 1976-1977.

Giống cây trồng nhiệt đới hai lá mầm 1-719.

Giống cây trồng nhiệt đới một lá mầm 1-607.

Longman, London U.K.

Reuther, W., Webber, H.J. và Batchelor, L.D., Tái bản 1967.

Ngành công nghiệp cam, chanh. Tập 1.

Bản đã soát xét.

Trường đại học California, phân khoa Khoa học nông nghiệp.

Tanaka, T., 1976 Bách khoa toàn thư của Tanaka về các cây ăn được trên thế giới.

Nakaos., xuất bản

Công ty xuất bản Keigako, Tokyo Nhật Bản.

Tidbury, G.E., 1983, CAB toàn thư tập 1 (A-1)

Cục nông nghiệp liên bang Slough, Anh quốc.

USA 1983, Luật liên bang

Mục 40, Bảo vệ môi trường phần 180, phần 180.134 - Phương pháp thử một số dư lượng.

Sổ liên bang, xuất bản đặc biệt.

Westphal, E., 1982 Đỗ đậu nhiệt đới.

Trường đại học Nông nghiệp Wageningon, Hà Lan

Phòng thí nghiệm gây giống thực vật nhiệt đới.

Zevev, A.C., và Wet, J.M.M., 1982.

Từ điển các thực vật canh tác và lớp biến đổi của chúng.



Pudoc, Trung tâm xuất bản và tư liệu Nông nghiệp, Wagenningen, Hà Lan.

1) Tài liệu của FAO về cây trồng và bảo vệ cây trồng, trang 26, Roma 1981.

Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 2.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương