4.2.4 Thủy ngân
Tham chiếu JECFA: 10 (1966), 14 (1970), 16 (1972), 22 (1978)
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,005 mg/kg thể trọng (1978).
Xác định dư lượng: Thủy ngân tổng số
Kí hiệu: Hg
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
|
Mức
µg/kg
|
Hậu tố
|
Kiểu loại
|
Tham chiếu
|
Lưu ý
|
Mã số
|
Tên
|
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
0,001
|
|
ML
|
TCVN 6213 : 2004 (CODEX STAN 108-1981)
|
Tính theo mg/l
|
|
Muối ăn
|
0,1
|
|
ML
|
TCVN 3974 : 2007 (CODEX STAN 150-1985)
|
|
Thủy ngân là nguyên tố kim loại xuất hiện tự nhiên, có thể có mặt trong các sản phẩm thực phẩm do các nguyên nhân tự nhiên, các mức cao có thể xuất hiện do nhiễm bẩn từ môi trường công nghiệp hoặc các ứng dụng khác của thủy ngân. Metyl thủy ngân và các mức thủy ngân tổng số trong động vật sống trên cạn và các loại thực vật thường rất thấp, việc sử dụng bột cá làm thức ăn chăn nuôi có thể tăng hàm lượng metyl thủy ngân trong các sản phẩm động vật khác.
4.2.5 Metyl thủy ngân
Tham chiếu JECFA: 22 (1978), 33 (1988), 53 (1999), 61 (2003).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,0016 mg/kg thể trọng (2003)
Xác định dư lượng: Metyl thủy ngân
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
|
Mức
µg/kg
|
Hậu tố
|
Kiểu loại
|
Tham chiếu
|
Lưu ý
|
Mã số
|
Tên
|
|
Cá
|
0,5
|
|
GL
|
|
Trừ cá ăn thịt
Mức hướng dẫn được dùng cho Metyl thủy ngân trong cá tươi hoặc cá chế biến và sản phẩm cá được lưu thông trong thương mại quốc tế
|
|
Cá ăn thịt
|
1
|
|
GL
|
|
Cá ăn thịt như cá mập (WS 0131), cá kiếm, cá ngừ (WS 0132), cá chim (WF 0865) và loại khác.
Mức hướng dẫn được dùng cho metyl thủy ngân trong cá tươi hoặc cá chế biến và sản phẩm cá được lưu thông trong thương mại quốc tế
|
Các lô hàng được coi là phù hợp với hướng dẫn này nếu như mức hàm lượng metyl thủy ngân trong mẫu phân tích được lấy từ mẫu chung không vượt quá các mức ở trên. Khi các mức hướng dẫn này bị vượt quá thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần quyết định xem thực phẩm này được phân phối trong lãnh thổ của mình hay không và các khuyến nghị nếu có, cần đưa ra những giới hạn tiêu thụ, đặc biệt là những nhóm người dễ bị tổn thương như phụ nữ mang thai. Metyl thủy ngân là dạng thủy ngân độc hại nhất và được hình thành trong môi trường nước. Do đó metyl thủy ngân được tìm thấy có trong các sinh vật sống dưới nước. Metyl thủy ngân có thể tích lũy trong chuỗi thực phẩm, các mức này trong các loại cá ăn thịt thường cao hơn so với mức có trong các loại cá khác, do đó cá là nguồn có nhiều khả năng phơi nhiễm thủy ngân cho con người. Các mức thủy ngân tổng số và metyl thủy ngân có trong các loài động vật sống trên cạn và trong thực vật thường rất thấp và việc sử dụng bột cá làm thức ăn chăn nuôi có thể làm tăng hàm lượng mety thủy ngân trong các sản phẩm động vật khác.
.4.2.6 Thiếc
Tham chiếu JECFA: 10 (1966), 14 (1970), 15 (1971), 19 (1975), 22 (1978), 26 (1982), 33 (1988), 55 (2000), 64 (2005).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 14 mg/kg thể trọng (1988, được biểu thị là Sn; gồm cả thiếc từ phụ gia thực phẩm, được xác nhận lại năm 2000).
Xác định dư lượng: Thiếc tổng số (Sn-tot) khi không có quy định khác, thiếc vô cơ (Sn-in); hoặc quy định khác.
Ký hiệu: Sn
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 60-2005 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Inorganic Contamination in Canned Foods (Quy phạm thực hành để phòng ngừa và giảm thiểu sự nhiễm bẩn thiếc vô cơ trong thực phẩm đóng hộp); CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
|
Mức
µg/kg
|
Hậu tố
|
Kiểu loại
|
Tham chiếu
|
Lưu ý
|
Mã số
|
Tên
|
|
Thực phẩm đóng hộp (không kể đồ uống)
|
250
|
C
|
ML
|
|
|
|
Đồ uống đóng hộp
|
150
|
C
|
ML
|
|
|
|
Đồ uống hỗn hợp (cooktail) từ quả đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 5607 : 1991 (CODEX STAN 78-1981)
|
|
|
Bưởi đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 15-1981
|
|
|
Cam quýt đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 1578 : 2007 (CODEX STAN 68-1981)
|
|
|
Xoài đóng hộp
|
250
|
|
ML
|
CODEX STAN 159-1987
|
|
|
Dứa đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 187 : 2007 (CODEX STAN 42-1981)
|
|
|
Quả mâm xôi đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 60-1981
|
|
|
Quả dâu tây đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 62-1981
|
|
|
Xalat nhiệt đới đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 99-1981
|
|
|
Mứt (mứt quả) và thạch
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 79-1981
|
|
|
Xoài xay nhuyễn
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 160-1987
|
|
|
Quả ô liu
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 66-1981
|
|
|
Măng tây đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 56-1981
|
|
|
Cà rốt đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 116-1981
|
|
|
Đậu xanh và đậu vàng đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 16-1981
|
|
|
Đậu Hà Lan đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 58-1981
|
|
|
Đậu Hà Lan chế biến đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 81-1981
|
|
|
Nấm đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 2606 : 1991 (CODEX STAN 55-1981)
|
|
|
Palmito đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 144-1985
|
|
|
Ngô ngọt đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 18-1981
|
|
|
Cà chua đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 5605 : 2008 (CODEX STAN 13-1981)
|
|
|
Dưa chuột dầm dấm
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 168 : 1991 (CODEX STAN 115-1981)
|
|
|
Cà chua cô đặc chế biến
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 5305 : 2008 (CODEX STAN 57-1981)
|
|
|
Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 145-1985
|
|
|
Thịt xay xử lý nhiệt
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 8158 : 2009 (CODEX STAN 98-1981)
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây tráng thiếc
|
|
Thịt xay xử lý nhiệt
|
50
|
|
ML
|
TCVN 8158 : 2009 (CODEX STAN 98-1981)
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
|
|
Thịt đùi lợn xử lý nhiệt
|
50
|
|
ML
|
TCVN 8159 : 2009 (CODEX STAN 96-1981)
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
|
|
Thịt đùi lợn xử lý nhiệt
|
250
|
C
|
ML
|
TCVN 8159 : 2009 (CODEX STAN 96-1981)
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây tráng thiếc
|
|
Thịt vai lợn xông khói
|
50
|
|
ML
|
CODEX STAN 97-1981
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
|
|
Thịt vai lợn xông khói
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 97-1981
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây tráng thiếc
|
|
Thịt bò muối
|
50
|
|
ML
|
CODEX STAN 88-1981
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
|
|
Thịt bò muối
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 88-1981
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây tráng thiếc
|
|
Thịt xay đóng hộp
|
250
|
C
|
ML
|
CODEX STAN 89-1981
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây tráng thiếc
|
|
Thịt xay đóng hộp
|
50
|
|
ML
|
CODEX STAN 89-1981
|
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
|
Thiếc thường được sử dụng chủ yếu trong hộp đựng bằng sắt tráng thiếc, nhưng cũng được sử dụng nhiều trong các mối hàn, trong các hợp kim kể cả hỗn hống răng. Các chất hợp thiếc vô cơ trong đó nguyên tố này có thể có mặt trong trạng thái oxy hóa +2 hoặc +4, được dùng trong ngành công nghiệp sản xuất thủy tinh, để tạo màu, chất xúc tác, chất ổn định trong nước hoa và xà phòng, chất chống sâu răng. Về tổng thể, sự nhiễm bẩn môi trường từ thiếc là rất nhẹ. Thực phẩm là nguồn cung cấp thiếc chủ yếu đối với người. Các lượng nhỏ được tìm thấy trong thịt tươi, ngũ cốc và rau. Các lượng thiếc lớn hơn có thể tìm thấy trong các thực phẩm được bảo quản trong các hộp thông thường và đôi khi có trong hộp phủ bằng sơn. Một số thực phẩm trong măng tây, cà chua, trái cây và các loại nước quả cho thấy có chứa các hàm lượng thiếc lớn nếu được bảo quản trong các hộp không phủ sơn (Các tiêu chí Sức khỏe môi trường đối với thiếc; Chương trình quốc tế về an toàn hóa học (IPSC; 1980). Thiết vô cơ có thể tìm thấy trong thực phẩm ở trạng thái oxy hóa +2 và +4; có thể ở dạng cation [các hợp chất thiếc (II) hoặc thiếc (IV)] hoặc các anion vô cơ (stanit hoặc stanat).
4.3 Đồng vị phóng xạ
Mã sản phẩm
|
Tên sản phẩm
|
Đồng vị phóng xạ điển hình
|
Liều/đơn vị hệ số đưa vào tính theo Sv/Bq
|
Mức tính theo Bq/kg
|
Kiểu loại
|
Tham chiếu
|
Lưu ý
|
|
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
|
238Pu, 239Pu, 240Pu, 241Am
|
|
1
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
|
90Sr, 106Ru, 129I, 131I, 235U
|
|
100
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
|
35S**, 60Co, 89Sr, 103Ru, 134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir
|
|
1000
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
|
3H***, 14C, 99Tc
|
|
1000
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh *
|
238Pu, 239Pu, 240Pu, 241Am
|
|
10
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh *
|
90Sr, 106Ru, 129I, 131I, 235U
|
|
100
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh
|
35S**, 60Co, 89Sr, 103Ru, 134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir
|
|
1000
|
GL
|
|
|
|
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh *
|
3H***, 14C, 99Tc
|
|
10000
|
|
|
|
* Khi được sử dụng đúng mục đích đó
** Điều này cho thấy giá trị đối với lưu huỳnh liên kết hữu cơ
*** Điều này cho thấy giá trị đối với triti liên kết hữu cơ
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |