TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 4832 : 2009



tải về 0.82 Mb.
trang2/7
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.82 Mb.
#1850
1   2   3   4   5   6   7

4.1.3 Patulin

Tham chiếu JECFA: 35 (1989), 44 (1995)

Hướng dẫn về độc tính: PMTDI 0,0004 mg/kg thể trọng (1995)

Xác định dư lượng: patulin

Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 50-2003 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Patulin Contamination in Apple Juice and Apple Juice Ingredients in Other Beverages (Quy phạm thực hành về phòng ngừa và giảm thiểu sự nhiễm bẩn patulin trong nước táo và các thành phần của nước táo trong các loại đồ uống khác).


Sản phẩm

Mức

µg/kg

Hậu tố

Kiểu loại

Tham chiếu

Lưu ý

Mã số

Tên

JF 0226

Nước táo

50




ML




ML này bao gồm nước táo được sử dụng làm thành phần trong đồ uống khác

Patulin là một độc tố vi nấm hemiaxetal lacton có khối lượng phân tử thấp do các chi Aspergillus Penicilium và Byssochlamys tạo ra.

4.2 Kim loại nặng

4.2.1 Asen

Tham chiếu JECFA: 5 (1960), 10 (1967), 27 (1983), 33 (1988).

Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,015 mg/kg thể trọng (1988, đối với asen vô cơ).

Xác định dư lượng: asen tổng số (As-tot) khi không có sự đề cập khác; asen vô cơ (As-in); hoặc quy định khác.

Ký hiệu: As

Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguổn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).



Sản phẩm

Mức

µg/kg

Hậu tố

Kiểu loại

Tham chiếu

Lưu ý

Mã số

Tên




Dầu và mỡ thực phẩm

0,1




ML

CODEX STAN 19-1981

Dầu mỡ thực phẩm không nằm trong các tiêu chuẩn riêng lẻ




Margarin (bơ thực vật)

0,1




ML

TCVN 6049 : 2007 (CODEX STAN 32-1981)







Minarin

0,1




ML

TCVN 6050 : 1995

(CODEX STAN 135-1981)









Mỡ động vật định tên

0,1




ML

TCVN 6044 : 2007

(CODEX STAN 211-1999)



Mỡ lợn, mỡ lợn rán và mỡ động vật

OR 0305

Dầu ô liu, đã tinh chế

0,1




ML

TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)




OC 0305

Dầu ô liu nguyên chất

0,1




ML

TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)




OR 5330

Khô dầu ô liu

0,1




ML

TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)

Dầu bã ô liu

OC 0172

Dầu thực vật thô

0,1




ML

TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)

Dầu thực vật định tên thu được từ lạc, cọ babassu, dừa, hạt bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải dầu, hạt cây rum, hạt vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin, superolein từ cọ

OR 0172

Dầu thực vật, ăn được

0,1




ML

TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)

Dầu thực vật định tên thu được từ lạc, cọ babassu, dừa, hạt bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải dầu, hạt cây rum, hạt vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin, superolein từ cọ




Nước khoáng thiên nhiên

0,01




ML

TCVN 6213 : 2004 (CODEX STAN 108-1981)

Biểu thị theo asen tổng số mg/l




Muối ăn

0,5




ML

TCVN 3974 : 2007 (CODEX STAN 150-1985




Asen là một nguyên tố kim loại thường xuất hiện ở dạng liên kết vô cơ trong đất và có thể sẵn có trong các nguồn tự nhiên do hoạt động của núi lửa và sự biến đổi của các khoáng chất, tác động của con người làm phát tán vào môi trường, như làm tan chảy quặng, đốt than đá và các sử dụng cụ thể như sử dụng asen trong bảo quản gỗ, thuốc bảo vệ thực vật hoặc thuốc thú y hoặc dược phẩm dùng cho con người. Do kết quả của các quá trình trao đổi chất xuất hiện tự nhiên trong sinh quyển asen xuất hiện một lượng lớn các dạng chất hữu cơ hoặc vô cơ trong thực phẩm. Đặc biệt trong môi trường nước biển, asen thường được tìm thấy ở dạng hữu cơ với các hàm lượng cao, lượng asen lên đến 50 mg/kg tính theo khối lượng ướt trong một số sản phẩm hải sản như tảo biển, cá, nhuyễn thể và giáp xác. Trong nước ngọt và trên mặt đất asen thường được tìm thấy với các lượng thấp hơn nhiều (điển hình từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg) có trong các sản phẩm thực vật và vật nuôi. Mức cao hơn có thể tìm thấy trong gạo, nấm và đôi khi trong thịt gia cầm được nuôi bằng bột cá có chứa asen. Dạng độc nhất của asen là các hợp chất asen (III) và (V) vô cơ, các asen trioxit vô cơ được biết là chất diệt chuột, cũng là chất độc gây chết người. Các dạng metylat của asen có độc tính thấp; arsenobetaine là một dạng asen chủ yếu trong cá và giáp xác mà được coi là không độc. Trong các loài nhuyễn thể có vỏ, thân mềm và tảo biển thì các dẫn xuất của dimethylarsinylribosid tìm thấy (“asenosugars”), tính độc cụ thể chưa được biết. Chỉ có một số phần trăm nhỏ asen tổng số có trong cá là ở dạng vô cơ, mà chỉ một dạng được JECFA thiết lập về PTWI. Số liệu dịch tễ học được dùng để đánh giá rủi ro được dựa vào sự phơi nhiễm đối với asen vô cơ trong nước uống. IARC đã phân loại asen hữu cơ như asen gây ung thư cho người và dự đoán thời gian tồn tại rủi ro đối với asen gây ung thư da mà có thể gây ra do nước uống ở mức bằng hoặc cao hơn mức hướng dẫn của WHO về asen trong nước uống, ước tính là 6 x 10-4.

4.2.2 Cadimi

Tham chiếu JECFA: 16 (1972), 33 (1988), 41 (1993), 55 (2000), 61 (2003), 64 (2005).

Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,007mg/kg thể trọng [1988 (được xác nhận lại năm 2000 và 2003), Hội nghị thứ 64 của JECFA kết luận rằng ảnh hưởng của các ML khác nhau lên lượng ăn vào tổng thể của cadimi có thể rất nhỏ. Ở các mức ML do Codex đề xuất, thì lượng ăn vào trung bình của cadimi có thể giảm khoảng 1 % của PTWI. Việc áp đặt mức thấp hơn của một ML có thể làm giảm khả năng ăn vào cadimi không quá 6 % (hạt mì, khoai tây) của PTWI. Ở các mức ML do Codex đề xuất, thì không quá 9 % sản phẩm vi phạm (con hàu). Một mức ML thấp hơn mức Codex đề xuất có thể làm cho khoảng 25 % động vật thân mềm, khoai tây và rau bị vi phạm quy định].

Xác định dư lượng: cadimi tổng số

Kí hiệu: Cd

Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).



Sản phẩm

Mức

µg/kg

Hậu tố

Kiểu loại

Tham chiếu

Lưu ý

Mã số

Tên

VB 0040

Rau họ cải

0,05




ML







VA 0035

Các loại rau ăn củ

0,05




ML







VC 0045

Quả rau họ bầu bí

0,05




ML







VO 0050

Quả rau trừ quả họ bầu bí

0,05




ML




Không kể cà chua và nấm ăn

VL 0053

Rau ăn lá

0,2




ML







VP 0060

Rau họ đậu

0,1




ML







VR 0589

Củ khoai tây

0,1




ML




Bỏ vỏ

VD 0070

Các loại đậu đỗ

0,1




ML




Trừ đậu tương (khô)

VR 0075

Rau ăn thân củ và củ

0,1




ML




Trừ khoai tây vầ cần tây

VS 0078

Rau ăn thân và cuống

0,1




ML







GC 0081

Các loại hạt ngũ cốc, trừ kiều mạch, canihua và quinoa

0,1




ML




Trừ lúa mì và gạo, và cám, mầm

CM 0649

Gạo đánh bóng

0,4




ML







GC 0654

Lúa mì

0,2




ML







IM 0151

Nhuyễn thể hai mảnh vỏ nước mặn

2




ML




Trừ hàu và sò

IM 0152

Động vật chân đầu

2




ML




Không có nội tạng




Nước khoáng thiên nhiên

0,003




ML

TCVN 6213 : 2004

(CODEX STAN 108-1981)



Tính theo mg/l




Muối ăn

0,5




ML

TCVN 3974 : 2007

(CODEX STAN 150-1985)






Cadimi là nguyên tố tương đối hiếm, được giải phóng vào không khí, đất và nước do các hoạt động của con người. Nhìn chung, có hai nguồn nhiễm bẩn chính là sản xuất và sử dụng cadimi và loại bỏ chất thải có chứa cadimi. Hàm lượng cadimi trong đất tăng sẽ làm tăng việc tích lũy cadimi trong thực vật, do đó con người bị phơi nhiễm từ sản phẩm thực vật là do việc tăng cadimi trong đất. Lượng cadimi hấp thụ vào thực vật từ đất cao hơn khi đất có pH thấp. Các sinh vật sống tự do như nhuyễn thể có vỏ, giáp xác và nấm là những nguồn tích lũy tự nhiên cadimi. Tương tự đối với con người, hàm lượng cadimi tăng trong gan và thận của ngựa và một số động vật hoang dã sống trên cạn. Ăn thường xuyên gan và thận động vật này có thể làm tăng sự phơi nhiễm cadimi. Thuốc lá là nguồn chính đưa cadimi vào cơ thể người hút thuốc. (Các tiêu chí sức khỏe môi trường đối với cadimi, Chương trình Quốc tế về An toàn Hóa học (IPCS); 1992).

4.2.3 Chì

Tham chiếu JECFA: 10 (1966), 16 (1972), 22 (1978), 30 (1986), 41 (1993), 53 (1999).

Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,025 mg/kg thể trọng (1987 đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, được mở rộng cho tất cả các nhóm tuổi năm 1993, được xác nhận lại năm 1999).

Xác định dư lượng: chì tổng số

Kí hiệu: Pb

Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP 56-2004 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Lead Contamination in Foods (Quy phạm thực hành để phòng ngừa và giảm thiểu sự nhiễm bẩn chì trong thực phẩm); CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).



Sản phẩm

Mức

µg/kg

Hậu tố

Kiểu loại

Tham chiếu

Lưu ý

Mã số

Tên

FT 0026

Quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, ăn được vỏ

0,1




ML







FI 0030

Quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, không ăn được vỏ

0,1




ML







FB 0018

Quả mọng và các loại quả nhỏ khác

0,2




ML







FC 0001

Quả họ cam quýt (quả có múi)

0,1




ML







FP 0009

Quả dạng táo

0,1




ML







FS 0012

Quả có hạt (quả hạch)

0,1




ML







VB 0040

Rau họ cải

0,3




ML




Không kể cải xanh

VA 0035

Các loại rau ăn củ

0,1




ML







VC 0045

Quả rau họ bầu bí

0,1




ML







VO 0050

Quả rau trừ quả họ bầu bí

0,1




ML




Không kể nấm

VL 0053

Rau ăn lá

0,3




ML




Kể cả rau cải bắp, trừ rau chân vịt

VP 0060

Rau họ đậu

0,2




ML







VD 0070

Các loại đậu đỗ

0,2




ML







VR 0075

Rau ăn thân củ và củ

0,1




ML




Kể cả khoai tây bóc vỏ




Đồ uống từ nước quả đóng hộp

1




ML

TCVN 5607 : 1991 (CODEX STAN 78-1981)







Bưởi đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 15-1981







Cam quýt đóng hộp

1




ML

TCVN 1578 : 2007 (CODEX STAN 68-1981)







Xoài đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 159-1987







Dứa đóng hộp

1




ML

TCVN 187 : 2007 (CODEX STAN 42-1981)







Quả mâm xôi đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 60-1981







Quả dâu tây đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 62-1981







Xalat nhiệt đới đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 99-1981







Mứt (mứt quả) và thạch

1




ML

CODEX STAN 79-1981







Xoài xay nhuyễn

1




ML

CODEX STAN 160-1987







Quả ôliu

1




ML

CODEX STAN 66-1981







Măng tây đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 56-1981







Cà rốt đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 116-1981







Đậu xanh và đậu vàng đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 16-1981







Đậu Hà Lan đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 58-1981







Đậu Hà Lan chế biến chín đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 81-1981







Nấm đóng hộp

1




ML

TCVN 2606 : 1991 (CODEX STAN 55-1981)







Palmito đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 144-1985







Ngô ngọt đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 18-1981







Cà chua đóng hộp

1




ML

TCVN 5605 : 2008 (CODEX STAN 13-1981)







Dưa chuột dầm dấm

1




ML

TCVN 168 : 1991 (CODEX STAN 115-1981)







Cà chua cô đặc chế biến

1,5




ML

TCVN 5305 : 2008 (CODEX STAN 57-1981)




JF 0175

Nước quả

0,05




ML




Kể cả nectar; sẵn để uống ngay

GC 0081

Các loại hạt ngũ cốc, trừ kiều mạch, canihua và quinoa

0,2




ML










Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp

1




ML

CODEX STAN 145-1985




MM 0097

Thịt gia súc, lợn và cừu

0,1




ML




Cũng áp dụng với chất béo tách từ thịt

PM 0110

Thịt gia cầm

0,1




ML







MO 0812

Phụ phẩm ăn được của gia súc

0,5




ML







MO 0818

Phụ phẩm ăn được của lợn

0,5




ML







PO 0111

Phụ phẩm ăn được của gia cầm

0,5




ML










Dầu và mỡ thực phẩm

0,1




ML

CODEX STAN 19-1981

Dầu mỡ thực phẩm chưa có tiêu chuẩn riêng






0,3




ML










Margarin (bơ thực vật)

0,1




ML

TCVN 6049 : 2007 (CODEX STAN 32-1981)







Minarin

0,1




ML

TCVN 6050 : 1995 (CODEX STAN 135-1981)







Mỡ động vật định tên

0,1




ML

TCVN 6044 : 2007 (CODEX STAN 211-1999)

Mỡ, mỡ lợn rán và mỡ động vật làm thực phẩm

OR 0305

Dầu ô liu, đã tinh chế

0,1




ML

TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1999)




OC 0305

Dầu ô liu nguyên chất

0,1




ML

TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)




OR 5330

Khô dầu ôliu

0,1




ML

TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)

Dầu bã ôliu

PF 0111

Mỡ gia cầm

0,1




ML







OC 0172

Dầu thực vật thô

0,1




ML

TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)

Dầu thu được từ lạc, cọ babassu, dừa, hạt bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải dầu, hạt cây rum, hạt vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin, superolein từ cọ và các dầu khác không kể bơ từ ca cao

OR 0172

Dầu thực vật, thực phẩm

0,1




ML

TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)

Dầu thu được từ lạc, cọ babassu, dừa, hạt bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải dầu, hạt cây rum, hạt vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin, superolein từ cọ và các dầu khác không kể bơ từ ca cao

ML 0106

Sữa

0,02




ML




Hệ số đậm đặc áp dụng cho các loại sữa khô hoàn toàn hoặc khô từng phần

LS

Sản phẩm sữa thứ cấp

0,02




ML




Làm thực phẩm




Nước khoáng thiên nhiên

0,01




ML

TCVN 6213 : 2004 (CODEX STAN 108-1981)

Tính theo mg/l




Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh

0,02




ML




Pha sẵn để sử dụng




Muối ăn

2




ML

TCVN 3974 : 2007 (CODEX STAN 150-1985)







Rượu vang

0,2




ML








tải về 0.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương