TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10846: 2015 iso 999: 1996



tải về 0.67 Mb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu01.11.2017
Kích0.67 Mb.
#34011
1   2   3   4

9.4.1.4 Lùi đầu dòng các dòng luân chuyển

Các dòng luân chuyển cần được lùi đầu dòng sâu hơn lùi đầu dòng của phụ đề sâu nhất trong một bảng chỉ mục (thường là sâu hơn cỡ chữ) (xem ví dụ ở 9.5).



9.4.1.5 Dòng kéo dài

Nếu một mục từ chỉ mục chuyển sang trang mới, tiêu đề chỉ mục và bất kỳ phụ đề và phụ đề con nào áp dụng với các mục từ sang trang cần được lặp lại, theo sau bởi từ “tiếp tục”, hoặc từ viết tắt của từ này, trong ngoặc đơn.

VÍ DỤ

(Tiêu đề chính và hai mức phụ đề được chuyển sang)

Afganistan (tiếp tục)

xung đột (conflict )/khủng bố (terrorism )(tiếp tục)

xung đột bên ngoài (external conflict) (tiếp tục)

can thiệp nước ngoài (foreign involvement) 900113/1.005

sáng kiến hòa bình (peace initiatives) 900116/1.047



9.4.2 Hỗ tr tìm kiếm trong nhiều bảng chỉ mục

Hỗ trợ tìm kiếm tạo thuận lợi định hướng khi có từ hai bảng chỉ mục trở lên bao gồm:

a) Một tiêu đề chạy nhất quán cho mỗi bảng chỉ mục (xem 9.3.5);

b) Giấy in màu khác cho mỗi bảng chỉ mục;

c) Các đánh dấu chỉ mục soi hoặc đục lỗ ở rìa của trang.

9.5 Kiểu lùi đầu dòng so với kiểu không lùi đầu dòng cho bản thảo

Các phụ đề lùi đầu dòng được ưu tiên hơn các phụ đề kiểu không lùi vì người dùng có thể hiểu chúng dễ dàng hơn và xem lướt chúng nhanh hơn. Tuy nhiên, ở nơi bắt buộc phải có các biện pháp tiết kiệm chỗ, các phụ đề không lùi đầu dòng được ưu tiên hơn để rút ngắn bảng chỉ mục (xem thêm 6.2).

Kiểu lùi đầu dòng được miêu tả trong 9.1.2.3 và 9.1.2.4.

Trong kiểu không lùi đầu dòng, khi sự phụ thuộc logic của các tiêu đề và các phụ đề không được biểu thị bởi việc lùi đầu dòng trên các dòng mới (xem 7.2.3.3), dấu chấm câu làm cái thay thế. Cách bố trí các phụ đề lùi đầu dòng dưới tiêu đề chính thường được giữ lại, tuy nhiên, với cách bố trí không lùi đầu dòng được sử dụng cho các phụ đề con và các mức chi tiết hơn, như trong ví dụ dưới đây.

Trong kiểu lùi đầu dòng, tất cả các mục ở cùng một mức trong trật tự phân cấp được lùi đầu dòng cùng một độ sâu. Trong kiểu không lùi đầu dòng, tất cả các mục trên cùng một mức trong trật tự phân cấp được chỉ thị bởi cùng một dấu chấm câu, một dấu chấm phẩy. Kiểu không lùi đầu dòng sử dụng dấu ngoặc đơn để chỉ thị mức tiêu đề thứ ba.

Trong kiểu chạy trang, khi không có các dấu định vị giữa một mục từ và mức tiếp theo trong trật tự phân cấp, hai mức có thể được phân cách bởi một dấu hai chấm. (Xem tác phẩm “Bắt nguồn thảm kịch (origins of tragedy) trong ví dụ minh họa dưới đây).

VÍ DỤ


1 Cách bố trí lùi đầu dòng

Aistotle


debt to Plato 23, 46

literary criticism in 35, 74, 89-93,101-197

on Aeschylus 101-104, 279

on Aristophanes 195

on Euripides 104-126, 187, 265-266

on Homer 103, 190-194, 206

on Sophocles 127-183, 275-277, 306, 309-310

Antiqone 155

Oedipus Tyrannus 140-149

origines of tragedy

in epic 196

in revelry 197

2 Cách bố trí không lùi đầu dòng

Aistotle


debt to Plato 23, 46

literary criticism in 35, 74, 89-93, 101-197; on Aeschylus 101-104, 279; on Aristophanes 195; on

Euripides 104-126, 187, 265-266; on Homer 103, 190-194, 206; on Sophocles 127-183, 275-277, 306, 309-310; (Antigone 155; Oedipus Tyrannus 140-149)

origines of tragedy: in epic 196; in revelry 197


Bảng chỉ mục

Phương pháp xếp theo trật tự chữ cái được sử dụng là theo từng từ 2

Các dấu định vị là các điều và mục. Các tham chiếu tới các định nghĩa được biểu thị bằng một dấu *, ví dụ, 3.1.*

Các giới từ và liên từ bắt đầu các phụ đề được bỏ qua khi sắp xếp.

Việc đánh số các điều cho biết mối quan hệ phân cấp, để người dùng phải nhớ rằng một tham chiếu đến một điều, ví dụ Điều 7, cho biết các mục của chúng, ví dụ, 7.4, 7.4.2.3, 7.4.2.3a) có thể cũng phù hợp.

A

ấn phẩm tiếp tục xem bộ sưu tập; ấn phẩm định kỳ

ấn phẩm định kỳ

xem thêm tệp chuẩn; bộ sưu tập

thay đổi về thuật ngữ 7.2.1.3.1, 7.5.3

bảng chỉ mục: ghi chú dẫn nhập 9.2

dấu định vị 7.4.2.2



B

bài tạp chí (xuất bản phẩm định kỳ) xem ấn phẩm định kỳ

bài toát yếu 7.1.1

bài thơ 7.3.5

bảng chỉ mục 3.5*

sắp xếp 8

xem thêm trật tự sắp xếp

tính nhất quán xem tệp chuẩn; tính nhất quán

biên tập 6.3

mục từ xem mục nhập; tiêu đề; phụ đề

cái đưa vào và không đưa vào 6.4, 7.1.1

chức năng 4

nhận dạng 9.2, 9.3.1, 9.3.5

dấu định vị xem ký hiệu định vị

trình bày xem trình bày bảng chỉ mục

đọc bản thảo 6.3, 6.4.3

bảng chỉ mục (tiếp tục)

kiểm soát chất lượng 6

đơn và nhiều 5, 6.4, 7.1, 4, 9.4.2

độ lớn và chi tiết 6.2, 6.4, 7.4.3.1, 9.3.5, 9.5

thuật ngữ xem danh pháp

các loại 5, 6.4, 7.1.4, 9.4.2

nhu cầu của người dùng xem sự cần thiết của người dùng

bảng chỉ mục tác giả 5.2

bảng chỉ mục đánh máy xem chuẩn bị bản in

bảng chỉ mục chủ đề 5.1

bảng chỉ mục tên 5.3

bảng chỉ mục tên cá nhân 5.3

bảng chỉ mục tên tập thể 5.3

xem thêm tên

bảng chỉ mục địa lý 5.4

bảng chỉ mục nhan đề 5.5

bảng chỉ mục số 5.6, 7.1.4c)

bảng chỉ mục mã 5.6, 7.1.4c)

bản thảo cho bảng chỉ mục 6.4.2

bảng chỉ mục từ khóa (không bao gồm trong tiêu chuẩn) 1

bảng chỉ mục được xuất bản riêng: nhận dạng 9.2, 9.3.3

bảng chỉ mục in: trình bày 9

bảng chỉ mục in: trình bày 9.3

bản in bảng chỉ mục đọc máy 9.1, 9.1.1

bản thảo bảng chỉ mục trên đĩa 9.1, 9.1.1

biên tập bảng chỉ mục 6.3

bộ từ vựng có kiểm soát 6.1, 6.3



xem thêm tệp chuẩn; thuật ngữ

bộ ký tự: chuyển đổi 7.3.7

bộ sưu tập 3.2*

xem thêm tệp chuẩn; ấn phẩm định kỳ

chuẩn bị bảng chỉ mục bản thảo 9.1, 9.1.1

dấu định vị 7.4.2.2

tên cá nhân 7.3.1.1

từ đồng nghĩa 7.2.1.3.1, 7.5.1

thay đổi thuật ngữ 7.2.1.3.1, 7.5.1

bỏ qua việc đề cập chủ đề 4b), 4c)

C

cách đánh vần khác nhau 7.2.1.3.1, 7.2.2.3

các bảng chỉ mục chung 5

các dòng đầu của bài thơ 7.3.5

các loại bảng chỉ mục 5

các thuật ngữ khác: tham chiếu chéo 7.2.1.3.1, 7.5

các loại bảng chỉ mục 5, 6.4, 7.1.4, 9.4.2

cái đưa vào bảng chỉ mục 7.1.1

chỉ số tài liệu là dấu định vị 7.4.2.2

chuyên gia: tư vấn 6.3

chỉ số nén là dấu định vị 7.4.3.1

chức năng của bảng chỉ mục 4

chữ số

xem thêm dấu định vị

tham chiếu chéo “xem” 7.5.2.3h)

sắp xếp tiêu đề 8.3

sắp xếp các giá trị 8.1

chữ số Ả Rập

xem thêm chữ số

sắp xếp 8.3

dấu định vị 7.4.2.2

chữ số La Mã

xem thêm chữ số

sắp xếp 8.3

dấu định vị 7.4.2.2.

chữ viết hoa trong tiêu đề 7.2.2.3

chủ đề giới thiệu 7.1.1

chuẩn bị bản thảo 9.1

xem thêm trình bày bảng chỉ mục

phần mềm máy tính 9.1, 9.1.1

sắp xếp bảng chỉ mục 8.1

trình bày bản thảo tiếp theo 9.1.2

chuyển đổi ký tự 7.3.7

chủ đề


xem thêm tiêu đề khái niệm, trật tự phân cấp; thuật ngữ

lựa chọn khách quan 6.1

tính thích hợp 4a), 4b), 4c)

chuyển đổi 7.3.7

cột (in bảng chỉ mục) 9.3.5

số dòng liên tục

độ rộng cột 9.3.4

công thức hóa học 7.1.4c)

cụm từ viết tắt xem từ viết tắt

D

dấu định vị phim đèn chiếu 7.4.2.3a)

dấu định vị đĩa âm thanh 7.4.2.3a)

dấu định vị CSDL 7.4.2.3a)

dấu định vị CSDL đọc máy 7.4.2.3a)

dấu định vị băng âm thanh 7.4.2.3b)

dấu định vị phim chiếu bóng 7.4.2.3b)

dấu định vị bản đồ 7.4.2.3c)

dấu định vị tài liệu đa phương tiện 7.4.2.3

dấu chấm câu

chữ viết tắt 7.3.6

thuật ngữ ghép 7.2.2.4, 7.2.3.6

tính nhất quán 6.3

và trật tự sắp xếp 8.1, 8.5

sắp xếp các giá trị 8.1

in dấu định vị 7.4.2.2, 7.4.5

kiểu (đoạn) chạy trang 9.5

dấu định vị 3.9*, 7.4

thông tin bổ sung 7.4.2.2

liên tục 7.4.3

tính nhất quán 6.3

ghi chú giới thiệu 7.4.2.1

tài liệu đa phương tiện 7.4.2.1

nhiều 7.2.3.5

trình bày 7.4.3, 7.4.4

nhấn mạnh 7.4.4

tài liệu phi in 7.4.2.3

đọc lướt số 7.4.3.1

và vị trí của tham chiếu chéo 7.5.2.1

trình bày 7.4.2.2, 7.4.3, 9.3.4

tài liệu in 7.4.2.2

dấu chấm câu 7.4.2.2, 7.4.5

dấu hạn định 3.10*

xem thêm từ đồng tự; từ sửa đổi

nhan đề tài liệu 7.3.4.1, 7.4.2.2

trật tự sắp xếp 8.3c), 8.5, 8.6

tên địa lý 7.3.3.1

từ đồng tự 7.2.1.3.3

tên cá nhân 7.3.1.2, 7.3.1.3

dấu định vị tài liệu in 7.4.2.2

dấu định vị tài liệu không in 7.4.2.3

dấu định vị liên tiếp 7.4.3

dấu hiệu

điền giá trị 8.1, 8.2

ghi chú giới thiệu 9.2

dạng số ít hoặc số nhiều của tiêu đề 7.2.2.2

dạng số nhiều của tiêu đề 7.2.2.2

dòng quay vòng

chuẩn bị bản in 9.1.2.4

chuẩn bị bảng chỉ mục 9.4.1.4

đánh số trang

của các mục từ xem dấu định vị

của bảng chỉ mục 9.3.2

đặc tính của bảng chỉ mục 7.2.1.1

định nghĩa 3

định chỉ mục hệ thống mở xem bộ sưu tập; ấn phẩm định kỳ

định chỉ mục các bài tóm tắt xem Bộ sưu tập; ấn phẩm định kỳ

định chỉ mục CSDL xem bộ sưu tập; ấn phẩm định kỳ

định chỉ mục nhóm 6.3

định khoảng cách

chuẩn bị bản in 9.1.2.2

bảng chỉ mục được xuất bản 9.4.1.2

định chỉ mục chọn lọc 6.2b)

độ lớn của bảng chỉ mục 6.2, 6.4, 7.4.3, 9.3.5, 9.5

đọc bản thảo bảng chỉ mục 6.3, 6.4.3

đọc lướt số: dấu định vị 7.4.3.1

đọc lướt các số 7.4.3.1

dòng liên tục 9.4.1.5



xem thêm cột

H

hỗ trợ tìm kiểm 9.4

hoán vị

xem thêm chuyển đổi



tên tập thể 7.3.2

nhan đề tài liệu 7.3.4.2

các dòng đầu của bài thơ 7.3.5

tên cá nhân 7.3.1.2

họ 7.3.1.2

họ 7.3.1.2c)

hướng dẫn người định chỉ mục 6.4, 6.4.1

xem thêm nhà xuất bản và người định chỉ mục



G

giá trị sắp xếp xem sắp xếp giá trị

giảm độ lớn của bảng chỉ mục 6.2, 6.4, 7.4.3.1, 9.3.5, 9.5

ghi âm quyết định xem tệp chuẩn, tính nhất quán

ghi chú giải thích xem ghi chú giới thiệu; ghi chú phạm vi

ghi chú giới thiệu 6.2b), 7.1.3, 9.2

trong sắp xếp 8.4, 8.6

trong dấu định vị 7.4.2.1

trong tài liệu đưa vào bảng chỉ mục 7.1.1

trong dấu chấm câu 7.2.2.4

trong định chỉ mục chọn lọc 6.2b)

ghi chú nội dung 3.11*, 7.2.3.1

ghi chú (giới thiệu) xem ghi chú giới thiệu

ghi chú nội dung xem ghi chú dẫn nhập; ghi chú phạm vi

ghi tên người định chỉ mục trong xuất bản phẩm 6.4.4.

giới từ


tránh 7.2.2.5

nhan đề tài liệu 7.3.4.3

và trật tự sắp xếp 8.6

giới từ (tiếp tục)

tên địa lý 7.3.3.2, 7.3.3.3

K

kết hợp xem tệp chuẩn; tính nhất quán

kiểm soát chất lượng 6

khoảng trống: các giá trị sắp xếp 8.1, 8.2

khoảng cách sắp xếp các giá trị 8.1, 8.2

kiểm tra cuối cùng (đọc bản thảo) 6.3, 6.4.3

kiểm tra bảng chỉ mục 6.3, 6.4.3

kiểu đoạn xem kiểu (đoạn) chạy trang

kiểu (đoạn) chạy trang 9.5

chuẩn bị bản in 9.1.2.1, 9.1.2.3

và kiểu trình bày (lùi đầu dòng) 9.5

kiểu trình bày (lùi đầu dòng)

chuẩn bị bản in 9.1.2.1, 9.1.2.3

và kiểu chạy trang (đoạn) 9.5

kiểu in

hướng dẫn người định chỉ mục 6.4.1



nhan đề tài liệu 7.3.4.1

tiêu đề 9.4.1.3

ghi chú giới thiệu 9.2

dấu định vị 7.4.4

bảng chỉ mục xuất bản 9.3.4

ghi chú phạm vị 7.2.3.1

ký tự: sắp xếp các giá trị 8.1, 8.2

ký tự thay đổi 8.1



L

latinh hóa 7.3.7

liên từ và trật tự sắp xếp 8.6

lỗi


đọc bản in thử 6.3, 6.4.3

trong văn bản 6.4.2

lời đề tặng 7.1.1

loại bỏ từ bảng chỉ mục 6.4, 7.1.1

loại bỏ từ tiêu chuẩn 1

loại bỏ xem không đưa vào

lựa chọn chọn tiêu đề xem tiêu đề

lùi đầu dòng

chuẩn bị bản in 9.1.2.4

trật tự phân cấp 7.2.3.3a)

cách trình bày lùi đầu dòng 9.5

các dòng quay vòng 9.4.1.4



M

mạo từ: đứng đầu xem mạo từ đứng đầu

mạo từ xác định xem mạo từ đầu tiên

mạo từ đứng đầu

tên tập thể 7.3.2

nhan đề tài liệu 7.3.4.2

các dòng dầu của bài thơ 7.3.5

tên địa lý 7.3.3.2, 7.3.3.3

mạo từ không xác định xem mạo từ đứng đầu

minh họa


diện bao quát của bảng chỉ mục 7.1.1

nhấn mạnh tiêu đề 9.4.1.3

nhấn mạnh dấu định vị 7.4.1

một hoặc nhiều bảng chỉ mục 5, 6.4, 7.1.4

mục lục 7.1.1

mục từ chỉ mục xem mục từ

mục từ bổ sung

cho các thuật ngữ ghép 7.2.2.4

thay thế các tham chiếu chéo 6.3, 7.5.1

ghi chú giới thiệu 9.2

là từ đồng nghĩa 7.2.1.3.1

mục từ kép cho thuật ngữ ghép xem thêm mục từ bổ sung

mục từ 3.6*

xem thêm tiêu đề; trình bày; dấu định vị

thông tin bổ sung 7.1.2

sắp xếp 8

xem thêm trật tự sắp xếp

lựa chọn 6.4

vị trí các tham chiếu chéo 7.5.2.1

tính thích hợp 4a), 4b), 4c)

thay thế các tham chiếu chéo 6.3, 7.5.1

đánh máy 9.4.1.3



N

Ngày, tháng (Năm)

sắp xếp xem chữ số

là dấu định vị

nhan đề tài liệu 7.3.4.1, 7.4.2.2

tên cá nhân 7.3.1.3

ngôn ngữ định chỉ mục 6.1, 6.3

xem thêm tệp chuẩn, thuật ngữ

người sáng tạo tài liệu xem tác giả; tên cá nhân

người tạo lập tài liệu xem tác giả; tên cá nhân

người quản trị CSDL và người định chỉ mục 6.4

người định chỉ mục

tóm tắt 6.4, 6.4.1

tác phẩm phối hợp 6.3

đặt tên 6.4.4

thông báo lỗi trong văn bản 6.4.2

tính khách quan 6.1

nhà xuất bản và người định chỉ mục 6.4

người định chỉ mục tóm tắt 6.4.1

chuẩn bị bản in bảng chỉ mục 9.1, 9.1.1

độ lớn và chi tiết 6.2, 6.4, 9.5

đọc rà soát bảng chỉ mục 6.3, 6.4.3

bản in thử cho bảng chỉ mục 6.4.2

nhan đề

của tài liệu xem nhan đề tài liệu



của bảng chỉ mục 7.1.4, 9.3.3, 9.3.5, 9.4.1.1

tên cá nhân 7.3.1.2, 7.3.1.3

của tài liệu nguồn xem tài liệu nguồn

nhan đề bảng chỉ mục 9.3.3, 9.3.5, 9.4.1.1

nhan đề tài liệu 7.3.4

trật tự sắp xếp 7.3.4.2, 8.6

tài liệu nguồn xem tài liệu nguồn

bảng chỉ mục nhan đề 5.5

nhiều bảng chỉ mục 5.6.4, 7.1.4, 9.4.2

nhiều dấu định vị 7.2.3.5

trình bày 7.4.3, 7.4.4

nhiều tác giả: kết hợp thuật ngữ 7.2.1.2, 7.2.1.3.1

nhiều tiêu đề trong tham chiếu chéo 7.5.1, 7.5.2.1

nhóm định chỉ mục 6.3

nhu cầu của người dùng 6.1, 6.2, 6.4

chọn khái niệm 7.2.1.1

dạng tiêu đề 7.2.2.1

dấu định vị 7.4

thuật ngữ 4e)

P

phân biệt các bảng chỉ mục 9.2, 9.3.1, 9.3.3, 9.3.5

phân đoạn xem trật tự phân cấp; phụ đề

phần mềm xem phần mềm máy tính

phần mềm máy tính

chuẩn bị bản thảo 9.1, 9.1.1

sắp xếp bảng chỉ mục 8.1

phác thảo

tính nhất quán 6.3

chuẩn bị bản thảo 9.1

kinh tế học 6.2, 6.4, 7.4.3.1, 9.5

bảng chỉ mục được xuất bản 9.3, 9.5

chạy trang hoặc lùi đầu dòng 9.5

phép chính tả 7.2.2.3



xem thêm dấu chấm câu

các phương án chính tả 7.2.1.3.1

phiên chuyển 7.3.7

phim trong: dấu định vị 7.4.2.3a)

phụ đề của bảng chỉ mục xem phụ đề

phụ đính: diện bao quát bởi các bảng chỉ mục 7.1.1

phụ đề con xem phụ đề

phụ đề 3.8*

xem thêm phụ đề

khái niệm 7.2, 8.6

tính nhất quán 6.3

sắp xếp 8.6

chữ và số 8.3

dạng 7.2.2

trật tự phân cấp 7.2.2.4, 7.2.3.2, 7.2.3.4, 7.2.3.5

trình bày xem phác thảo

chạy trang hoặc lùi đầu dòng 95.

phụ lục: diện bao quát của bảng chỉ mục 7.1.1



Q

quảng cáo: bao quát bởi các bảng chỉ mục 7.1.1

quy tắc biên mục: dạng tên 7.3

quy tắc sắp xếp 8.4

quyết định định chỉ mục xem tệp chuẩn; tính nhất quán

T

tác giả


và người định chỉ mục 6.4

nhiều: kết hợp thuật ngữ 7.2.1.2, 7.2.1.3.1

tên

xem thêm tên cá nhân



là dấu hạn định 7.3.4.1, 7.4.2.2

tài liệu 3.4*

cho định chỉ mục xem tài liệu nguồn

tài liệu nguồn

bản định chỉ mục 6.4.2

lùi đầu dòng

trong ghi chú giới thiệu 9.2

trong dấu định vị 7.4.2.2

trong tiêu đề chạy 9.3.3

tài liệu truy cập kế tiếp: dấu định vị 7.4.2.3b)

tài liệu có tuần tự: dấu định vị 7.4.2.3

tạo bảng chỉ mục tự động 1

tạp chí xem ấn phẩm định kỳ

Tên


xem thêm tên tập thể; tên địa lý; tên cá nhân

tệp chuẩn 7.3, 7.3.1.1.

thay đổi 7.2.1.3.1, 7.3.1.1, 7.5.3b)

tên hóa học 8.3c)

chuyển đổi sang hệ thống chữ viết khác 7.3.7

phụ đề: trật tự sắp xếp 8.6

cung cấp trong bảng chỉ mục 7.1.2

tên riêng 7.3

xem thêm tên tập thể; tên địa lý; tên cá nhân

tên cá nhân 7.3.1



xem thêm tên

tệp chuẩn 7.3, 7.3.1.1.

tên gọi: tên cá nhân 7.3.1.2c)

tên đầu tiên 7.3.1.2b), 7.3.1.2c)

tên thánh 7.3.1.2c)

tên địa lý 7.3.3



xem thêm tên

tên viết tắt xem chữ viết tắt

tên hóa học 8.3c)

tạo bảng chỉ mục tự động 1

tệp chuẩn 3.1*. 4h), 7.2.1.2, 7.2.2.3

xem thêm bộ sưu tập, tính nhất quán; bộ từ vựng có kiểm soát

tên 7.3, 7.3.1.1

tiết kiệm diện tích 6.2, 6.4, 7.4.3.1, 9.3.5, 9.5

tiêu đề chủ đề xem tiêu đề khái niệm

tiêu đề chỉ mục xem tiêu đề

tiêu đề 3.7*

xem thêm tham chiếu chéo; mục từ; trật tự phân cấp; phụ đề

từ viết tắt 7.2.1.3.1, 7.3.6, 9.2

bắt đầu bằng thuật ngữ giống hệt 8.5

tên hóa học 8.3c)

khái niệm 4d), 4f), 7.2



xem thêm thuật ngữ

tính nhất quán 6.3

tên tập thế 7.3.2

nhan đề tài liệu 7.3.4

sắp xếp 8.3, 8.5

các dòng đầu của bài thơ 7.3.5

tên địa lý 7.3.3

nhiều tham chiếu chéo 7.5.1, 7.5.2.1

thay đổi tên 7.2.1.3.1

tên 7.3


chữ số xem số

trang xem tiêu đề chạy

tên cá nhân 7.3.1

trình bày 7.2.1, 7.2.2, 9.4.1.3

liên quan 7.2.1.3.2, 7.5.2

tổng hợp 4h)

tiêu đề khái niệm 4d), 4f), 7.2

xem thêm tiêu đề; trật tự phân cấp; chủ đề; thuật ngữ

phụ đề 8.6

thay đổi thuật ngữ 7.2.1.3.1, 7.5.3b)

tiêu đề xem tiêu đề chạy

tiêu đề chạy 9.3.3

phạm vi bảng chỉ mục 9.4.1.1

nhan đề bảng chỉ mục 9.3.5

nhiều bảng chỉ mục 9.4.2

tiêu đề thuật ngữ ghép 7.2.2.1, 7.2.2.4, 7.2.3.6

thứ tự sắp xếp 8.5

tiêu đề không bằng văn bản: bảng chỉ mục đặc biệt 7.1.1

tiêu đề chính xem tiêu đề

tính hiệu quả trong bảng chỉ mục 6.1

tính khách quan 6.1

tính nhất quán 6.3



xem thêm tệp chuẩn

tên cá nhân 7.3.1.1

đọc bản in thử 6.3, 6.4.3

đánh vần 7.2.1.3.1, 7.2.2.3

công nghệ 6.3, 7.2.1.3, 7.5.3

tính thích hợp ở mục từ chỉ mục 4a), 4b), 4c)

thuật ngữ mang phong cách riêng 7.2.1.3.1

tham chiếu chéo trang xem dấu định vị

tham chiếu

tham khảo chéo xem tham chiếu chéo “xem thêm”; tham chiếu chéo “xem”

tới tài liệu xem nhan đề tài liệu

nhận dạng các bảng chỉ mục xuất bản riêng biệt 9.2

vị trí xem dấu định vị

tham chiếu chéo “xem thêm” 3.12*, 7.5.2

xem thêm tham chiều chéo; tham chiếu chéo “xem thêm”

thay đổi thuật ngữ 7.5.3

sắp xếp 8.7

tiêu đề trong 7.5.2.1

vị trí trong tiêu đề 7.5.2.1

đảo 7.5.2.3

tham chiếu chéo 3.3*, 4i, 7.5

xem thêm tham chiếu chéo “xem thêm”; tham chiếu chéo “xem”

tính nhất quán 6.3

sắp xếp 8.7

tiêu đề trong 7.5.1, 7.5.2.1

nhiều tiêu đề 7.5.1, 7.5.2.1

thay đổi tên 7.2.1.1.1, 7.3.1.1, 7.5.3b)

thay thế bằng các mục từ bổ sung 6.3, 7.5.1

tham chiếu chéo “xem” 3.13*, 7.5.1

xem thêm tham chiếu chéo; tham chiếu chéo “xem thêm”

từ trái nghĩa 7.2.1.3.1, 7.5.3

thuật ngữ ghép 7.2.2.4

tiêu đề tên tập thể 7.3.2

sắp xếp 8.7

tiêu đề trong 7.5.1

thuật ngữ liên kết 7.2.1.3.2

cho nhiều tiêu đề 7.5.1

tiêu đề tên cá nhân 7.3.1.1, 7.3.1.2

thay thế bởi tiêu đề bổ sung 6.3, 7.5.1

từ đồng nghĩa 7.2.1.3.1, 7.5.1

tham chiếu chéo “xem” đảo 7.5.2.3

thông tin bổ sung

trong các mục từ 7.1.2

trong các dấu định vị 7.4.2.2

thông tin cung cấp bởi người định chỉ mục 7.1.2, 7.4.2.2

thời gian trình chiếu là dấu định vị 7.4.2.3b)

thực thể văn hóa: dấu định vị 7.4.2.3c)

thuật ngữ không được dùng hiện nay 7.2.1.3.1, 7.5.3

thuật ngữ không ưu tiên 7.2.1.3.1, 7.5.1

thuật ngữ liên quan 4f), 7.2.1.3.2, 7.5.2

thuật ngữ

xem thêm tệp chuẩn; tiêu đề khái niệm; chủ đề; thuật ngữ

chữ viết tắt 7.2.1.3.1, 7.3.6, 9.2

thay đổi 7.2.1.3.1, 7.5.3

tính nhất quán 6.3, 7.2.1.2, 7.2.1.3.1, 7.5.3

tiêu đề 7.2.1.2, 7.2.2.1

thuật ngữ (tiếp tục)

không hiện thời 7.2.1.3.1, 7.5.3

thuật ngữ liên quan 4f), 7.2.1.3.2, 7.5.2

lựa chọn 4e), 6.1

thuật ngữ 3.14*

xem thêm thuật ngữ

ghép 7.2.2.1, 7.2.2.4, 7.2.3.6, 8.5

mới (đang tích lũy) 7.5.3

ưu tiên 7.2.1.3.1, 7.5.1

tuần hoàn

lặp lại 7.2.3.6

thay thế 7.2.3.3b)

liên quan 4f, 7.2.1.3.2, 7.5.2

thuật ngữ tuần hoàn

lặp 7.2.3.6

thay thế 7.2.3.3b)

thuật ngữ ưu tiên 7.2.1.3.1, 7.5.1

thuật ngữ liên kết 7.2.1.3.2



xem thêm tham chiếu chéo

thông tin ngầm được định chỉ mục 7.1.2

tổ chức

tối thiểu hóa việc đánh số 7.4.3.1



bảng chỉ mục tên 5.3

tên 7.3.2

từ đồng nghĩa 7.2.1.3.1, 7.5.1

từ đếm được: tiêu đề 7.2.2.2

từ không đếm được: tiêu đề 7.2.2.2

từ thay đổi (thuật ngữ ghép) 7.2.2.1



xem thêm dấu hạn định

từ trái nghĩa 7.3.1.3.2

từ rút gọn xem Từ viết tắt

trật tự xem trật tự sắp xếp

trật tự phân cấp

xem thêm mục từ; tiêu đề; bản mẫu in

tiêu đề 7.2.2.4, 7.2.3.2, 7.2.3.4, 7.2.3.5

lùi đầu dòng 7.2.3.3

trình bày 9.5

thay thế bởi sự lặp 7.2.3.6

sự phù hợp 7.2.3.4

trật tự sắp xếp 8.4

chữ cái 8.1, 8.2, 8.4

số chữ cái 8.3

tên hóa học 8.3c)

thuật ngữ ghép 8.5

tham chiếu chéo 8.7

tiêu đề trong 7.5.1, 7.5.2.1

nhan đề tài liệu 7.3.4.2, 8.6

sắp xếp các giá trị 8.1, 8.2

tên địa lý 7.3.3.2

tiêu đề 8.3, 8.5

từ đồng tự 8.3c), 8.5, 8.6

sắp xếp theo từng từ hoặc theo từng ký tự 8.2

chữ số 8.1, 8.2

dấu chấm câu 8.1, 8.5

phụ đề 8.6

ký hiệu 8.1

từ đồng tự 7.2.1.3.3

xem thêm dấu hạn đinh

trật tự sắp xếp 8.5, 8.6

tên hóa học 8.3c)

trang nhan đề 7.1.1

trang của bảng chỉ mục in thử 6.4.2

trình bày xem trình bày bảng chỉ mục

trình bày bảng chỉ mục

xem thêm ghi chú giới thiệu

chuẩn bị bản in 9.1

nhan đề bảng chỉ mục 9.3.3, 9.3.5, 9.4.1.1

dấu định vị 7.4.2.2, 7.4.5, 9.3.4

nhấn mạnh 7.4.4

nhiều 7.4.2.2, 7.4.3

bảng chỉ mục in 9

bảng chỉ mục xuất bản 9.3

trợ giúp tìm kiếm 9.4

độ lớn và chi tiết 6.2, 6.4, 7.4.3.1, 9.3.5, 9.5

kiểu 9.5

từ điển 6.3

từ điển từ chuẩn, xem thêm bộ từ vựng có kiểm soát; thuật ngữ

từ khóa xem tiêu đề khái niệm; thuật ngữ

tuần tự bảng chỉ mục đặc biệt 5, 6.4, 7.1.4, 9.4.2



S

sắp xếp chữ cái 8.1, 8.2, 8.4

xem thêm trật tự sắp xếp

trong các tham chiếu chéo 7.5.1, 7.5.2.1

sắp xếp theo từng chữ cái 8.2

sắp xếp giá trị 8.1

sắp xếp các giá trị 8.1, 8.2

sắp xếp theo trật tự không phải chữ cái 8.6

sắp xếp chữ và số 8.3

sắp xếp các mục từ 8



xem thêm trật tự sắp xếp

sắp xếp xem trật tự sắp xếp

sách để định chỉ mục xem tài liệu nguồn

số xem dấu định vị; chữ số

số trang xem dấu định vị

số đoạn là dấu định vị 7.4.2.2

số cột là dấu định vị 7.4.2.2

số kiểm soát là dấu định vị 7.4.2.3a)

số trang và dấu định vị 7.4.2.2

sự đảo ngược



xem thêm hoán vị

thuật ngữ ghép 7.2.2.4

tính nhất quán 6.3

sự không nhất quán trong văn bản: thông báo 6.4.2



V

văn bản để định chỉ mục xem tài liệu nguồn

vị trí bảng chỉ mục trong tài liệu xuất bản 9.3.1

X

xung đột mối quan hệ 6.4

xây dựng bảng chỉ mục: tổng quát 6, 7.1
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 9:1995, Information and documentation - Transliteration of Cyrillic characters into Latin characters - Slavic and non-Slavic languages.

[2] ISO 233:1984, Documentation - Transliteration of Arabic characters into Latin characters.

[3] ISO 259:1984. Documentation - Transliteration of Hebrew characters into Latin characters.

[4] ISO/IEC 646:1991, Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange.

[5] ISO 690:19872, Bibliographic references - Content, form and structure.

[6] ISO/TR 843:1968, International system for the transliteration of Greek characters into Latin characters.

[7] ISO 3602:1989, Documentation - Romanization of Japanese (kana script).

[8] ISO 5776:1983, Graphic technology - Symbols for text correction.

[9] ISO 5964:1985, Documentation - Guidelines for the establishment and development of multilingual thesauri.

[10] ISO 7098:1991, Information and documentation - Romanization of Chinese.

[11] ISO 7154:1983, Documentation - Principes de classement bibliographique.

[12] ISO/TR 8393:1985, Documentation - ISO bibliographic filing rules (International Standard Bibliographic Filing Rules) - Exemplification of Bibliographic filing principles in a model set of rules.

[13] ALA-LC Romanization Tables: Transliteration Schemes for Non-Roman Scripts, edited by Randall Barry. Wasshington D.C.:Library of Congress, 1991.



[14] Supplement to Names of Persons: National Usages for Entry in Catalogues, Third Edition. London: IFLA international Office for UBC, 1977. Supplement 1980.

1 ISO 5127-1; ISO 5127-2, ISO 5127-3A, ISO 5127-6, ISO 5127-11 hiện nay đã bị hủy và thay thế bằng ISO 5127:2001 và được chấp nhận thành TCVN 5453:2009.

2 Bảng chỉ mục đã được sắp xếp theo bảng chữ cái tiếng Việt.

2 ISO 690:1987 hiện nay đã bị hủy và thay thế bằng ISO 690:2010 và được chấp nhận thành TCVN 10256:2013.

Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương