9.1. Yêu cầu chung
Chi tiết của phép thử nghiệm liên phòng về độ chụm của phương pháp đối với bột đại mạch, bột ngô, bột mì, bột ngô dạng nhuyễn, ngô dành cho trẻ nhỏ được đưa ra trong Bảng B.1. Chi tiết của phép thử nghiệm liên phòng về độ chính xác của phương pháp đối với ngũ cốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được đưa ra trong Bảng B.2. Các giá trị nhận được từ các thử nghiệm liên phòng có thể không áp dụng được đối với dải nồng độ và/hoặc nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục B
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn độ lặp lại r.
Đối với mẫu được chuẩn bị sử dụng quy trình 6.1.1:
Các giá trị đối với thức ăn có chứa ngô
dành cho trẻ nhỏ:
|
= 10,9 g/kg
|
r = 11,0 g/kg (được thêm vào)
|
Các giá trị đối với bột đại mạch:
|
= 143 g/kg
|
r = 27,5 g/kg (được thêm vào)
|
Các giá trị đối với bột ngô:
|
= 87,2 g/kg
|
r = 34,8 g/kg (nhiễm tự nhiên)
|
Các giá trị đối với bột ngô:
|
= 335 g/kg
|
r = 82,9 g/kg (nhiễm tự nhiên)
|
Các giá trị đối với bột ngô dạng nhuyễn
|
= 66,5 g/kg
|
r = 16,6 g/kg (được thêm vào)
|
Các giá trị đối với bột mì
|
= 227 g/kg
|
r = 52,9 g/kg (được thêm vào)
|
Đối với các mẫu được chuẩn bị sử dụng quy trình 6.1.2:
|
|
Các giá trị đối với ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
|
|
|
= 9,1 g/kg
|
r= 1,5 g/kg (nhiễm tự nhiên)
|
|
= 17,1 g/kg
|
r= 2,5 g/kg (nhiễm tự nhiên)
|
|
= 44,0 g/kg
|
r = 3,4 g/kg (nhiễm tự nhiên)
|
|
= 18,4 g/kg
|
r= 4,5 g/kg (được thêm vào)
|
|
= 26,6 g/kg
|
r= 4,2 g/kg (được thêm vào)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |