Biodiversity, agricultural-
Đa dạng sinh học nông nghiệp
|
Thành phần đa dạng sinh học liên quan đến thực phẩm và sản phẩm nông nghiệp. Sự đa dạng bao gồm trong cùng loài, giữa các loài và đa dạng hệ sinh thái.
|
Bioencapsulation
|
Vỏ bao/bọc sinh học
|
Kỹ thuật vỏ bọc nhờ đó những chất khác nhau, ví dụ những nguyên tố dinh dưỡng và phòng bệnh được đưa vào sinh vật sống, nó cũng có thể được sử dụng làm thức ăn cho động vật khác.
|
Bioenergetics
|
Năng lượng sinh học
|
Truyền năng lượng trong những sinh vật sống và những hệ sinh thái thủy sinh.
|
Biofilter
|
Lọc sinh học
|
Thành phần của những thiết bị xử lý nước của một hệ thống nuôi trồng thủy sản trong đó sự loại bỏ các hợp chất hữu và các chất thải của quá trình chuyển hoá (chủ yếu là ôxy hoá) là kết quả hoạt động của vi sinh vật. Quá trình quan trọng nhất là sự phân huỷ các chất hữu cơ do vi khuẩn dị dưỡng và ôxy hoá ammonia chuyển hoá nitrite thành nitrate.
|
|
|
|
Biogas
|
Khí mêtan lấy từ chất thải sinh học
|
Hỗn hợp khí methane và carbon dioxide với tỷ lệ 7:3, hỗn hợp đó được tạo ra trong quá trình xử lý phân động vật, các chất thải công nghiệp và phụ phẩm nông nghiệp. Nó được sử dụng làm nguồn năng lượng thay thế.
|
Biogas slurry
|
Phân hữu cơ lấy từ bể biogas
|
Phân hữu cơ, một sản phẩm phụ được tạo ra từ xí nghiệp biogas. Phân hữu cơ này có thể được dùng để bón cho ao cá vùng nông thôn.
|
Biological value
|
Giá trị sinh học
|
Đơn vị đo chất lượng protein thể hiện bằng tỷ lệ % nitrogen trong thực phẩm dùng cho sinh trưởng và duy trì cơ thể sống, liên quan đến tiêu hoá, hấp thụ, sử dụng và bài tiết hợp chất mang nitrogen, đặc biệt là protein.
|
Biomass
|
Sinh khối
|
(a) Tổng khối lượng của một nhóm (hay đàn) sinh vật sống (như cá, plankton) hay một số thành phần của nó đã xác định (như những con bố mẹ sinh sản) trong một vùng, tại một thời điểm nhất định.
(b) ước tính số lượng tổng cộng của sinh vật bao gồm toàn bộ hay một phần quần thể với những đơn vị xác định nào đó trong một khu vực nhất định tại một thời điểm nhất định, đơn vị đo như khối lượng, số lượng (sống, chết, khô, tro-khối lượng tự do hay năng lượng: joules, calories).
|
Biometrics
|
Thống kê sinh học
|
Áp dụng phân tích thống kê đối với các số liệu sinh học.
|
Bionomics
|
Sinh thái học
|
Nghiên cứu kiểu sống của sinh vật với những tập tính tự nhiên của chúng, sự thích nghi của chúng đối với môi trường sống.
|
Biota
|
Khu hệ sinh vật
|
Tập hợp khu hệ thực vật và động vật của một khu vực nhất định, một tập tính sống hay môi trường sống riêng.
|
Biotechnology
|
Công nghệ sinh học
|
Áp dụng tái tổng hợp DNA, nuôi cấy tế bào và các phương pháp khác được dùng để tạo ra các sản phẩm mới và tiên tiến.
|
Biotic
|
Sinh học
|
Liên quan đến đời sống và vật chất sống.
|
Biotope
|
Hệ sinh thái
|
Một khu vực hay một loại môi trường sống nhất định được xác định bởi chỉ thị sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) mà môi trường sống tiêu biểu của chúng, như là đồng cỏ, rừng cây, v.v..., hay phạm vi nhỏ nhất nơi ở của vi sinh vật.
|
Biotype
|
Loài sinh vật
|
Nhóm sinh vật có cùng cấu tạo di truyền.
|
Bit
|
Con số nhị phân
|
Ngắn đối với số nhị phân. Một con số nhị phân có thể lấy đi 1 trong 2 giá trị của nó, 0 hay 1 là đơn vị nhỏ nhất của kho dữ liệu thông tin trong máy tính. Giá trị của 1 và 0 có thể tương ứng cho mở/tắt, có/không hay đúng/sai.
|
Bivalves
|
Lớp hai mảnh vỏ
|
Tên chung của lớp động vật thân mềm đặc trưng bởi 2 mảnh vỏ đá vôi nối với nhau bằng một dây chằng linh hoạt dọc theo một bản lề. Lớp động vật thân mềm bao gồm nhiều loài có thể ăn được, trong đó có nhiều loài được nuôi trong các hệ thống nuôi trồng (ví dụ như: trai, hàu, sò).
|
Blackwater
|
Nước đen
|
Nước thải sinh hoạt chứa chất thải của người.
|
Blanket
|
Lớp phủ
|
Xem Tấm lót (Liner).
|
Blastoderm
|
Bì phôi
|
Nền từ đó phôi sẽ được hình thành trên một trứng. Trên thực tế, bì phôi là tương tự như đĩa phôi hay đĩa mầm của một trứng thụ tinh.
|
Blastodisc
|
Đĩa phôi
|
Xem Bì phôi (Blastoderm).
|
Blastopore
|
Miệng phôi
|
Vì bì phôi sinh trưởng trên trứng, nên cuối cùng nó để lại một miệng tròn hay miệng phôi.
|
Blastula
|
Phôi nang
|
Giống như quả cầu rỗng gồm nhiều tế bào, một trong những giai đoạn phát triển sớm của phôi.
|
Bloom (algal-)
|
Nở hoa (tảo)
|
Tăng nhanh đột ngột về sinh khối của quần thể plankton. Sự nở hoa theo mùa là cần thiết cho năng suất của hệ thủy sinh. Sự nở hoa xảy ra không thường xuyên có thể gây ra độc tố.
|
Bog
|
Đầm lầy
|
Một vùng đất ngập nước ngọt khó tháo cạn, trong đó hiện diện nhiều vật chất có nguồn gốc thực vật đã và đang được phân hủy để tạo nên than bùn.
|
Bolting cloth, silt-
|
Vải, lụa.
|
Vải mịn sợi tổng hợp được dùng để làm lưới lọc sinh vật phù du. Độ dày của mắt sợi vải thường là 25 µm dùng để lọc phù du thực vật và 80 đến 100 µm dùng để lọc phù du động vật.
|
Bonds, performance-
|
Thực hiện bản khế ước
|
Một công cụ chính sách kinh tế tương tự như một hệ thống trả lại tiền gửi đặt cọc bảo lãnh, trong đó một bản khế ước đựơc tính toán với số tiền bằng với những chi phí xã hội ước tính cho sự thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường có thể xảy ra, tương tự như giấy cam kết tuân theo những yêu cầu bảo vệ môi trường và phải trả tiền phạt nếu những yêu cầu này không được thực hiện.
|
Boom
|
Hàng rào gỗ chắn sóng
|
Một hay nhiều hàng cọc gỗ nối với nhau được cắm chắc trước đập hoặc đê để làm hàng rào bảo vệ. Những cọc gỗ đóng vai trò như là những vật hấp thụ năng lượng và làm tiêu tan sóng trước khi sóng vỗ vào đập hay đê, bảo vệ đập/để không bị xói lở.
|
Borehole
|
Lỗ khoan trong lòng đất
|
Một mũi khoan vào lớp đá có mỏ nước hay đường đứt đoạn trong sự hình thành một lớp đá không thấm nước. Từ đó nước hoặc là được bơm ra ngoài khỏi lớp đá hoặc là tự phun lên do áp lực địa tầng tự nhiên (giếng phun). Lỗ khoan trong lòng đất thường được ngập sâu để lấy nước ngọt, nhưng một số trại thủy sản khoan lỗ khoan gần biển để họ có thể bơm nước biển vì nơi đó là vùng thấp có những lỗ thủng xuyên qua đá hoặc cát.
|
Borrow pit
|
Hố đào đất
|
Hố đào hay khu vực trong đó đất được lấy đi để đắp đập hay đê hay công trình khác bằng đất, ví dụ như bờ mương, bờ bao ruộng lúa.
|
Bottleneck, genetic-
|
Hạn chế di truyền
|
Hạn chế lớn trong nhóm sinh sản đó là sinh sản kém hiệu quả hay sự giảm xút về biến dị di truyền gây ra khi một hay nhiều thế hệ được sinh ra từ một số lượng nhỏ con bố mẹ tham gia sinh sản (do ảnh hưởng của số lượng quần đàn bố mẹ đến thế hệ con).
|
Boucholeur
|
Cột gỗ
|
Thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ nông dân nuôi trai/vẹm trên cột gỗ.
|
Bouchot
|
Hàng cọc gỗ
|
Thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ một hàng cọc gỗ được cắm sâu vào đáy biển, các cột được cắm cách đều nhau theo một hàng vuông góc với bờ biển, được dùng để thu ấu trùng động vật thân mềm và nuôi động vật thân mềm thương phẩm dọc theo bờ biển Đại Tây Dương thuộc địa phận nước Pháp.
|
Boulders
|
Đá cuội
|
Những hòn đá có đường kính lớn hơn 25 cm.
|
Bourriche
|
Giỏ (vận chuyển hàu)
|
Giỏ trong đó hàu được xếp vào trước khi đưa xuống tàu thủy vận chuyển.
|
Brail
|
Cọc, gậy (2 đầu lưới kéo)
|
Gậy ngắn buộc vào 2 đầu một tấm lưới kéo với mục đích kéo lưới căng ra.
|
Brailer
|
Lưới bao, lưới kéo
|
Lưới kéo chìm cỡ lớn hoặc là kéo bằng tay hoặc là bằng cơ giới; cùng với một lưới bao, nó được dùng để chuyển cá đánh bắt được từ lưới kéo lên tàu, ngoài ra cũng được dùng cùng với những tàu thủy nhỏ neo gần những lồng nuôi biển lớn để thu hoạch cá đưa lên tàu.
|
Branchial spine
|
Gai mang
|
Xem Lược mang (Gill rakers).
|
Breaded
|
Bọc bột (sản phẩm)
|
Khẩu phần ăn: Thịt cá tươi đông lạnh, đảm bảo vệ sinh, bổ dưỡng, có cùng hình dạng, các miếng dính vào nhau, không có bao gói (không xay) nhưng có bao ngoài bằng bột mỳ.
|
Breaking stage
|
Giai đoạn nở
|
Giai đoạn phát triển trứng artemia, khi vỏ của chúng (bao gồm cả màng cutin bên ngoài) vỡ ra và phôi xuất hiện, được bao quanh bằng màng nở.
|
Breakwater (floating-)
|
Đê chắn sóng (nổi)
|
Công trình xây dựng nhân tạo ngoài khơi song song với bờ biển thường là để bảo vệ bờ biển hay bảo vệ các công trình xây dựng trên biển ví dụ như cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản nhờ vào sự hấp thụ và triệt tiêu năng lượng của sóng trong khi gió to.
|
Breakwater, floating tyre- (FTB)
|
Đê chắn sóng, loại nổi (FTB)
|
Loại đập chắn sóng nổi thông dụng được xây dựng đầu tiên ở Mỹ trong những năm đầu thập kỷ 1970 trong đó nhiều lốp xe được buộc chặt với nhau theo chiều thẳng đứng tạo một thành khối. Đập được xây dựng bằng cách nối nhiều khối lốp xe với nhau thành một kiểu đập riêng.
|
Breed
|
Dòng, giống
|
Xem Dòng (Race)
|
Breeder
|
Cá thể bố mẹ
|
Xem Cá bố mẹ (Brood fish)
|
Breeding
|
Sinh sản, đẻ
|
Xem Sinh sản (Propagation)
|
Breeding colour
|
Dấu hiệu sinh dục thứ cấp
|
Màu da/vảy phát triển trong thời kỳ sinh sản.
|
Breeding cycle
|
Chu kỳ sinh sản
|
Thời gian trong khoảng từ khi mới nở ra đến khi sinh sản lần đầu, được gọi là một thế hệ.
|
Breeding, induced-
|
Kích giục sinh sản
|
Xem Sinh sản nửa tự nhiên (Propagation, semi-natural)- và Sinh sản nhân tạo (Propagation, artificial)-
|
Breeding, mutation-
|
Kích dục biến đổi trong sinh sản
|
Sử dụng những kích giục biến đổi trong sinh sản nhân tạo.
|
Breeding, selective-
|
Chọn giống
|
Xem Chọn lọc (Selection).
|
Brine
|
Nước muối
|
Nước bão hoà muối hay chứa một lượng muối bão hoà, đặc biệt là sodium chloride (muối ăn).
|
Brine shrimp
|
Artemia
|
Một loài động vật giáp xác nhỏ (Artemia sp.). Tại những thời gian nhất định trong năm, nó đẻ trứng, chuyển hoá thành dạng không hoạt động trong thời gian dài khi trứng được phơi khô và bảo quản trong điều kiện khô, trứng nổi trên mặt nước của các thủy vực nước mặn; Trứng khô khi ngâm vào nước biển, nó hút nước, nở và phôi bắt đầu phát triển. Trứng artemia có thể dễ dàng dùng làm nguồn thức ăn tươi sống cho cá bột và ấu trùng giáp xác.
|
Brining
|
Hấp thụ muối
|
Quá trình thả cá vào dung dịch muối ăn (sodium chloride) trong một thời gian đủ để các mô của cơ thể cá hấp thụ một lượng muối đáng kể.
|
Brood
|
Lứa, bầy, đàn
|
Một nhóm các động vật còn non được sinh ra cùng một thời điểm.
|
Brood fish
|
Cá bố mẹ
|
Cá thành thục sinh dục, đặc biệt để sinh sản trong trại cá.
|
Brooding
|
ấp trứng
|
Chăm sóc trứng trong thời gian ít nhất vào giai đoạn đầu phát triển. Điều này có thể được thực hiện hoặc là ở trong hoặc là ở ngoài cơ thể con vật, ở một số động vật thì con đực thực hiện nhiệm vụ này.
|
Broodstock (a)
|
Đàn giống (a)
|
Một loài động vật hoặc là bắt đầu từ trứng, con non hoặc là con trưởng thành, từ đó thế hệ thứ nhất hay thế hệ tiếp theo có thể được sinh ra trong điều kiện nuôi nhân tạo, thế hệ con sinh ra được nuôi trong hệ thống nuôi trồng thủy sản hay thả vào thủy vực tự nhiên để tăng cường quần đàn.
|
Broodstock (b)
|
Đàn bố mẹ (b)
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Cả con đực và con cái thành thục sinh dục nuôi dưỡng để cho sinh sản nhân tạo (không phụ thuộc vào thế hệ thứ 1 hay thế hệ tiếp theo được sinh ra) cũng như những con ở lứa tuổi ít hơn dự định làm đàn hậu bị với cùng mục đích cho sinh sản nhân tạo.
|
Brook
|
Suối
|
Xem Suối- a (Stream - a) và Suối nhỏ - b (Stream - b)
|
Brooklet
|
Suối nhỏ
|
Suối nhỏ khá dốc theo dòng chảy, có độ sâu bằng hoặc gần bằng một mét.
|
Brush park
|
Khu vực cắm chà
|
Khu vực của một hồ nông hay đầm phá ven biển ở đó có những cành cây, cọc gỗ hay tre đóng xuống nền đáy tạo ra nơi trú ẩn cho cá cũng như làm tăng nguồn thức ăn tự nhiên cho cá, giống như đăng bẫy.
|
Bubbler
|
Máy tạo bọt khí
|
Xem Máy sục khí ( Aerator), bơm (pump)
|
Budget, cash flow-
|
Ngân sách, dòng tiền mặt
|
Tóm tắt những khoản thu chi tiền mặt của một doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Mục tiêu chủ yếu của nó là ước tính những khoản cần vay và khả năng trả nợ của doanh nghiệp sau đó.
|
Budget, enterprise-
|
Ngân sách xí nghiệp
|
ước tính toàn bộ thu nhập và chi tiêu của một xí nghiệp và khả năng thu lợi nhuận của nó nhằm mục đích so sánh lợi thế với các đối thủ cạnh tranh
|
Budget, partial-
|
Một phần ngân sách
|
Một phương pháp được thiết kế dùng để phân tích khả năng thu lợi nhuận của những đề xuất thay đổi trong hoạt động của một trang trại khi mà sự thay đổi là khá nhỏ.
|
Budget, whole-farm-
|
Ngân sách của toàn bộ trang trại
|
Tổng hợp thu nhập, chi tiêu và lợi nhuận mong đợi theo kế hoạch của một trang trại phục vụ mục tiêu xác định lợi nhuận lớn nhất từ các nguồn lực sẵn có.
|
Buffer
|
Chất đệm, dung dịch đệm
|
Hoá chất dùng để duy trì độ pH trong một thời gian ngắn nhờ vào việc giải phóng ion hydrogen.
|
Buffering capacity
|
Khả năng đệm
|
Khả năng hấp thụ hay điều hoà những thay đổi, chẳng hạn như khả năng của một dung dịch hấp thụ axít (hay bazơ) mà không làm thay đổi pH, hay khả năng tiêu nước của một lưu vực để chứa nước mưa khi trời mưa to.
|
Bulkhead
|
Tường chắn
|
Một bức tường thẳng đứng, 2 mặt tường song song được xây dựng gần chỗ nước sâu với mục đích bảo vệ dải đất liền kề khỏi bị ảnh hưởng của dòng chảy và sóng vỗ.
|
Bund
|
Bờ
|
Bờ thấp, rộng hơn một luống đất, thường cao hơn 20 cm nhưng thấp hơn 1 m, được dùng để kiểm soát nước chảy trong một vùng đất được tưới tiêu. Bờ được xây dựng bằng các vật liệu (đất, đá hay hỗn hợp đất đá), hình dạng của chúng (tam giác, hình thang hay nửa hình tròn), kích thước của chúng (bờ nửa hình tròn lớn), vị trí của chúng dốc cả hai bên theo sườn núi ('bờ đồng mức', 'bờ làm thay đổi dòng chảy phân nhánh', bờ làm thay đổi dòng chảy thẳng') và có những chỗ liên kết nếu có thể (bờ liên kết).
|
Business
|
Kinh doanh, công ty
|
Một công ty được thành lập để nhằm sản xuất hàng hoá và dịch vụ kiếm lời. Ví dụ, kinh doanh trang trại nuôi trồng thủy sản đang diễn ra, loại hình kinh doanh này bao gồm nhiều hoạt động sản xuất và kết hợp chúng lại thành quá trình sản xuất, quá trình sẽ tạo ra sản phẩm nuôi trồng thủy sản.
|
|