CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 12 năm và bắt đầu từ năm 2014;
- Tổng mức đầu tư: 31,143,200,000đồng . Trong đó, vốn vay NHPT đầu tư cho trồng 35ha thanh long là 20,000,000,000 đồng, chiếm 64% nguồn vốn đầu tư.
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án được từ:
+ Doanh thu chính: Thu hoạch 50 ha thanh long
+ Doanh thu thêm: Nuôi 100 bò thịt vỗ béo và 5 ha lúa
- Chi phí của dự án:
+ Chi phí chăm sóc thanh long
+ Chi phí nuôi bò thịt vỗ béo
+ Chi phí trồng lúa
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay ưu đãi: 13.5%/năm; Thời hạn vay 6 năm, trả nợ theo phương thức trả gốc đều và lãi phát sinh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 22%.
VIII.2. Tính toán chi phí của dự án
VIII.2.1. Lực lượng lao động của trang trại
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm nhân viên quản lý hành chính, lao động cố định và lao động thời vụ.
-
Giám đốc trang trại: 1 người
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại
-
Kế toán: 1 kế toán trưởng, 1 nhân viên
Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên
Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý tại trang trại
-
Nhân viên văn phòng: 2 người
Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, kết nối giữa các bộ phận với nhau, đảm nhận các giấy tờ có liên quan.
Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại.
-
Tổ nhà bếp vệ sinh: 2 người
-
Công nhân chăm sóc vườn thanh long: 100 người
-
Công nhân chăm sóc bò: 3 người
Nhân công chăn nuôi trực tiếp gồm có 100 người có mức lương khoảng 4 triệu đồng/tháng/người, ngoài ra còn thuê mướn lao động thời vụ trả lương theo ngày làm việc khoảng 150 ngàn đồng/người/ngày.
Biểu tổng hợp số lượng nhân công trong dự án
Chức vụ
|
Số lượng
|
Nhân viên quản lý
|
|
Giám đốc
|
1
|
Kế toán trưởng
|
1
|
Kế toán viên
|
1
|
Nhân viên hành chính
|
1
|
Nhân viên văn phòng
|
2
|
Bảo vệ
|
2
|
Nhà bếp+ vệ sinh
|
2
|
Lao động trực tiếp
|
|
1. Vườn thanh long
|
|
+ Lao động cố định
|
100
|
2. Chuồng bò
|
|
Nhân công
|
3
|
TỔNG
|
113
|
VIII.2.2. Chi phí
-
Chi phí chăm sóc thanh long 1 năm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Phân chuồng
|
Tấn
|
600
|
700,000
|
420,000,000
|
2
|
Phân NPK tổng hợp
|
Tấn
|
72
|
1,520,000
|
109,440,000
|
3
|
Rơm rạ các loại
|
ha
|
50
|
7,500,000
|
375,000,000
|
4
|
Thuốc xịt sâu+ bệnh+ kích thích
|
lần
|
52
|
25,000,000
|
1,300,000,000
|
5
|
Công lao động cố định
|
Người
|
100
|
48,000,000
|
4,800,000,000
|
6
|
Công lao động thời vụ
|
Công
|
300
|
150,000
|
45,000,000
|
7
|
Chi phí trả tiền điện sinh hoạt+ Chông đèn
|
Tháng
|
12
|
50,000,000
|
600,000,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
7,649,440,000
|
Chi phí này ước tính sẽ tăng dần qua các năm. Mỗi 5 năm 1 lần tăng 3%.
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Chi phí chăm sóc thanh long
|
7,649,440
|
7,878,923
|
8,115,291
|
8,358,750
|
8,609,512
|
8,867,797
|
-
Chi phí chăn nuôi bò vỗ béo
Chi phí cho lứa nuôi 60 ngày đầu
TT
|
Năm
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
Hạng mục
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí mua bò lai (gầy )
|
Con
|
100
|
15,000,000
|
1,500,000,000
|
2
|
Chi phí thuốc tẩy giun sáng
|
Liều
|
100
|
25,000
|
2,500,000
|
3
|
Chi phí trồng cỏ voi
|
Ha
|
3
|
25,000,000
|
75,000,000
|
4
|
Chi phí thức ăn tinh
|
Con
|
100
|
2,200,000
|
220,000,000
|
5
|
Chi phí mua rơm rạ
|
Xe
|
10
|
1,000,000
|
10,000,000
|
6
|
Chi phí thuê 3 công lao động
|
Tháng
|
6
|
4,000,000
|
24,000,000
|
|
TỔNG
|
|
|
|
1,831,500,000
|
Chi phí cho lứa nuôi 60 ngày tiếp theo
STT
|
Hạng mục đầu tư
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí mua bò lai (gầy )
|
Con
|
100
|
15,000,000
|
1,500,000,000
|
2
|
Chi phí thuốc tẩy giun sáng
|
Liều
|
100
|
25,000
|
2,500,000
|
3
|
Chi phí Phân Ure+ Dầu tưới nước
|
Ha
|
3
|
10,000,000
|
30,000,000
|
4
|
Chi phí thức ăn tinh
|
Con
|
100
|
2,200,000
|
220,000,000
|
5
|
Chi phí mua rơm rạ
|
Xe
|
10
|
1,000,000
|
10,000,000
|
6
|
Chi phí thuê 3 công lao động
( 3 người x 2 tháng ) = 6 tháng
|
Tháng
|
6
|
4,000,000
|
24,000,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1,786,500,000
|
Tận dụng nguồn cỏ trồng có thể nuôi cho 2 lứa liên tiếp, mỗi lứa nuôi vỗ béo 2 tháng, trung bình một năm có thể nuôi 5 lứa bò thịt vỗ béo trong trang trại.
Bảng tính chi phí qua các năm
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Số lứa/năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Chi phí nuôi bò/ 2 lứa
|
3,618,000
|
3,726,540
|
3,838,336
|
3,953,486
|
4,072,091
|
4,194,254
|
Chi phí chăn nuôi
|
9,045,000
|
9,316,350
|
9,595,841
|
9,883,716
|
10,180,227
|
10,485,634
|
Chi phí trồng lúa/ vụ
STT
|
Hạng mục chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí làm mặt bằng gieo lúa
|
Ha
|
5
|
2,200,000
|
11,000,000
|
2
|
Chi phí giống
|
Kg
|
1,500
|
13,000
|
19,500,000
|
3
|
Chi phí nhân công sạ lúa đắp bờ
|
Công
|
15
|
150,000
|
2,250,000
|
4
|
Chi phí thuốc xịt cỏ (loại 10 ngày)
|
Chai
|
50
|
45,000
|
2,250,000
|
5
|
Chi phí công cấy dặm
|
Công
|
15
|
120,000
|
1,800,000
|
6
|
Chi phí công xịt thuốc ( Cả vụ )
|
Công
|
42
|
500,000
|
21,000,000
|
7
|
Chi phí thuốc trừ sâu bệnh
|
Lần
|
6
|
1,500,000
|
9,000,000
|
8
|
Chi phí thu hoạch (máy gặt)
|
Ha
|
5
|
2,200,000
|
11,000,000
|
9
|
Chi phí vận chuyển về nhà
|
Tấn
|
25
|
200,000
|
5,000,000
|
10
|
Chi phí phơi lúa
|
công
|
10
|
120,000
|
1,200,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
84,000,000
|
Bảng tính chi phí trồng lúa qua các năm
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Chi phí trồng lúa
|
252,000
|
259,560
|
267,347
|
275,367
|
283,628
|
292,137
|
300,901
|
Số vụ/năm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Chi phí trồng lúa/vụ
|
84,000
|
86,520
|
89,116
|
91,789
|
94,543
|
97,379
|
100,300
|
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
Tổng hợp chi phí hoạt động
|
16,946,440
|
17,454,833
|
17,978,478
|
18,517,833
|
19,073,368
|
VIII.3. Doanh thu từ dự án
Doanh thu dự án thu được chủ yếu từ thanh long, ngoài ra trang trại còn tận dụng nuôi thêm bò thịt vỗ béo và trồng lúa.
Sau 20 tháng, thanh long bắt đầu cho trái. Năm 2014 bắt đầu thu hoạch 15 ha thanh long 10, năm tiếp theo vườn 35 ha bắt đầu cho trái. Tỷ lệ trái cho như sau:
Năm
|
Năng suất thu hoạch
(kg/trụ)
|
Năm 2
|
10
|
Năm 3
|
25
|
Năm 4
|
45
|
Bảng tổng hợp doanh thu qua các năm
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
Hạng mục
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Mức tăng giá
|
1.03
|
1.06
|
1.09
|
1.13
|
1.16
|
Doanh thu từ thanh long
|
2,430,000
|
13,050,000
|
27,900,000
|
40,500,000
|
40,500,000
|
Khối lượng thu được
|
180,000
|
870,000
|
1,860,000
|
2,700,000
|
2,700,000
|
+ Thu từ 15 ha
|
180,000
|
450,000
|
810,000
|
810,000
|
810,000
|
+ Thu từ 35 ha
|
-
|
420,000
|
1,050,000
|
1,890,000
|
1,890,000
|
Đơn giá (ngàn đồng/kg)
|
13.5
|
15
|
15
|
15
|
15
|
Doanh thu từ nuôi bò thịt vỗ béo
|
11,500,000
|
11,500,000
|
11,500,000
|
11,500,000
|
11,500,000
|
+ Số lứa/năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
+ Số lượng (con)/lứa
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
+ Đơn giá (ngàn đồng/con)
|
23,000
|
23,000
|
23,000
|
23,000
|
23,000
|
Doanh thu từ trồng lúa
|
493,000
|
580,000
|
609,000
|
609,000
|
609,000
|
Số vụ/năm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Khối lượng/vụ
|
28
|
33
|
35
|
35
|
35
|
Tổng khối lượng thu được (tấn)
|
85
|
100
|
105
|
105
|
105
|
Giá bán/tấn
|
5,800
|
5,800
|
5,800
|
5,800
|
5,800
|
TỔNG DOANH THU
|
14,423,000
|
25,130,000
|
40,009,000
|
52,609,000
|
52,609,000
|
VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
VIII.4.1. Hiệu quả kinh tế dự án
Biểu tính toán hiệu quả kinh tế dự án
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
1. Vườn thanh long
|
5,386,000
|
5,554,180
|
5,724,030
|
5,897,646
|
6,073,225
|
Doanh thu thanh long
|
2,430,000
|
13,050,000
|
27,900,000
|
40,500,000
|
40,500,000
|
Chi phí trồng thanh long
|
7,649,440
|
7,878,923
|
8,115,291
|
8,358,750
|
8,609,512
|
Lợi nhuận
|
(5,219,440)
|
5,171,077
|
19,784,709
|
32,141,250
|
31,890,488
|
2. Chuồng trại bò thịt vỗ béo
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Doanh thu bán bò thịt
|
11,500,000
|
11,500,000
|
11,500,000
|
11,500,000
|
11,500,000
|
Chi phí vỗ béo
|
9,045,000
|
9,316,350
|
9,595,841
|
9,883,716
|
10,180,227
|
Lợi nhuận
|
2,455,000
|
2,183,650
|
1,904,160
|
1,616,284
|
1,319,773
|
3. Trồng lúa
|
|
|
|
|
|
Doanh thu
|
493,000
|
580,000
|
609,000
|
609,000
|
609,000
|
Chi phí trồng lúa
|
252,000
|
259,560
|
267,347
|
275,367
|
283,628
|
Lợi nhuận
|
241,000
|
320,440
|
341,653
|
333,633
|
325,372
|
Tổng hợp
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp doanh thu
|
14,423,000
|
25,130,000
|
40,009,000
|
52,609,000
|
52,609,000
|
Tổng hợp chi phí hoạt động
|
16,946,440
|
17,454,833
|
17,978,478
|
18,517,833
|
19,073,368
|
Chi phí lương quản lý
|
805,320
|
829,480
|
854,364
|
879,995
|
906,395
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp (3%)
|
432,690
|
753,900
|
1,200,270
|
1,578,270
|
1,578,270
|
Chi phí khấu hao
|
2,829,843
|
2,829,843
|
2,829,843
|
2,829,843
|
2,829,843
|
Tổng lợi nhuận
|
(6,591,293)
|
3,261,944
|
17,146,045
|
28,803,060
|
28,221,125
|
Chi phí lãi vay
|
-
|
2,118,390
|
1,673,322
|
1,218,390
|
768,390
|
EBT
|
(6,591,293)
|
1,143,554
|
15,472,723
|
27,584,669
|
27,452,734
|
Thuế TNDN (22%)
|
-
|
251,582
|
3,403,999
|
6,068,627
|
6,039,602
|
EAT
|
(6,591,293)
|
891,972
|
12,068,724
|
21,516,042
|
21,413,133
|
Năm 2014 do vườn thanh long chỉ có thu được từ 15ha nên chi phí chưa đủ cho chi phí chăm sóc và bón phân thêm thanh long. Doanh thu từ chăn nuôi bò và trồng lúa không đủ bù đắp cho chi phí, nhưng các năm sau lợi nhuận dự án tăng lên do có nguồn thu 50ha thanh long cho trái.
VIII.4.2. Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 20 năm theo quan điểm tổng đầu tư. Với:
Chi phí sử dụng vốn re = 20%
Lãi suất vay ngân hàng rd = 13.5%/năm
Với suất chiết khấu là WACC = 18.8% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn như sau:
Năm
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
D (Vốn vay)
|
|
17,500,000
|
14,166,667
|
10,833,333
|
7,500,000
|
E (Vốn chủ sở hữu)
|
23,588,755
|
35,834,767
|
35,834,767
|
35,834,767
|
35,834,767
|
E+D (Tổng Vốn)
|
41,088,755
|
50,001,434
|
46,668,101
|
43,334,767
|
40,001,434
|
%D = D/(E+D) (Tỷ lệ Vốn vay)
|
34.5%
|
21.7%
|
16.1%
|
9.6%
|
2.1%
|
%E = E/(E+D) (Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu)
|
57.4%
|
71.7%
|
76.8%
|
82.7%
|
89.6%
|
WACC danh nghĩa
|
15.0%
|
16.5%
|
17.0%
|
17.5%
|
18.1%
|
WACC bình quân
|
18.8%
|
|
|
|
|
Bảng báo cáo ngân lưu:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
NGÂN LƯU VÀO
|
-
|
14,423,000
|
25,130,000
|
40,009,000
|
52,609,000
|
Doanh thu
|
|
14,423,000
|
25,130,000
|
40,009,000
|
52,609,000
|
Thu hồi vốn lưu động
|
|
|
|
|
|
NGÂN LƯU RA
|
31,143,200
|
26,847,759
|
24,088,125
|
24,641,006
|
25,132,202
|
Đầu tư tài sản cố định
|
31,143,200
|
|
|
|
|
Chi phí hoạt động
|
-
|
16,946,440
|
17,454,833
|
17,978,478
|
18,517,833
|
Chi phí lương quản lý
|
|
805,320
|
829,480
|
854,364
|
879,995
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
432,690
|
753,900
|
1,200,270
|
1,578,270
|
Chi phí khấu hao
|
|
2,829,843
|
2,829,843
|
2,829,843
|
2,829,843
|
Chi phí tài chính
|
|
2,444,178
|
2,118,390
|
1,673,322
|
1,218,390
|
Chênh lệch vốn lưu động
|
|
3,389,288
|
101,679
|
104,729
|
107,871
|
Ngân lưu ròng trước thuế
|
(31,143,200)
|
(12,424,759)
|
1,041,875
|
15,367,994
|
27,476,798
|
Thuế TNDN
|
|
-
|
251,582
|
3,403,999
|
6,068,627
|
Ngân lưu ròng sau thuế
|
(31,143,200)
|
(12,424,759)
|
790,293
|
11,963,995
|
21,408,171
|
Ngân lưu tích lũy
|
(31,143,200)
|
(43,567,959)
|
(42,777,666)
|
(30,813,671)
|
(9,405,499)
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Giá trị hiện tại thuần NPV (2013)
|
21,796,645,000 đồng
|
2
|
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
|
27.4 %
|
3
|
Thời gian hoàn vốn (có chiết khấu)
|
5 năm 5 tháng
|
|
Đánh giá
|
Hiệu quả
|
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 21,796,645,000 đồng > 0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 27.4 % > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm 05 tháng
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VIII.4.3. Phân tích rủi ro dự án
Kết quả các chỉ tiêu thẩm định dự án (NPV, IRR,....) chịu tác động của hàng loạt các dữ liệu phân tích ban đầu như: Các thông số đầu tư, các thông số về chi phí hoạt động, các thông số về doanh thu dự kiến.
Đối với dự án, nguồn thu chi chủ yếu cho vuồn thanh long. Biến có thể làm thay đổi hiệu quả kinh tế của dự án như: lãi vay tài sản cố định, năng suất thu hoạch, chi phí trồng chăm sóc và giá bán thanh long. Lạm phát làm ảnh hưởng đến dòng tiên theo thời gian cũng là một yếu tố đáng lo ngại, tuy nhiên với những dự báo trước lạm phát luôn được Chính phủ kiềm giữ trong khoảng dao động từ 6% đến 10%, mặt khác trong trường hợp này lạm phát có lợi cho dự án nên cũng không đáng lo ngại.
Đế xác định đâu là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến dự án, tiến hành phân tích các yếu tố thay đổi như: lãi vay, năng suất thu hoạch, chi phí hoạt động: phân bón, nhân công, thuốc..., giá bán thanh long.
Phân tích độ nhạy một chiều được tiến hành để kiểm tra mức thay đổi của các biến kết quả dự án như NPV, IRR so với sự thay đổi của một biến rủi ro và các biến còn lại không đổi.
Năng suất thu hoạch ổn định (40%-100%), lãi suất vay (7%-15%), chi phí chăm sóc thanh long (40%-170%), giá bán sản phẩm dao động (40%-160%) thì ta có kết quả thay đổi NPV và IRR như sau:
+ Năng suất thu hoach ổn định:
Thay đổi năng suất thu hoạch
|
NPV
|
IRR
|
40%
|
(28,917,616)
|
|
45%
|
(24,691,427)
|
3.3%
|
50%
|
(20,465,239)
|
6.9%
|
55%
|
(16,239,051)
|
9.9%
|
60%
|
(12,012,862)
|
12.6%
|
65%
|
(7,786,674)
|
15.0%
|
70%
|
(3,560,485)
|
17.1%
|
75%
|
665,703
|
19.1%
|
80%
|
4,891,891
|
21.0%
|
85%
|
9,118,080
|
22.7%
|
90%
|
13,344,268
|
24.4%
|
95%
|
17,570,457
|
25.9%
|
100%
|
21,796,645
|
27.4%
|
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy khi năng suất thu hoạch thay đổi từ (40%-100%) thì giá trị NPV dao động từ (28,917,616,000) đồng xuống còn 21,796,6453,000 đồng). Năng suất thu hoạch ổn định nghĩa là khoảng 45kg/trụ/năm giảm từ 70% trở lên thì dự án không đạt hiệu quả.
+ Lãi suất vay:
Thay đổi lãi vay
|
NPV
|
IRR
|
5%
|
26,171,201
|
28.9%
|
6%
|
25,652,375
|
28.7%
|
7%
|
25,134,668
|
28.5%
|
8%
|
24,618,079
|
28.4%
|
9%
|
24,102,603
|
28.2%
|
10%
|
23,588,236
|
28.0%
|
11%
|
23,074,976
|
27.8%
|
12%
|
22,562,820
|
27.7%
|
13.5%
|
21,796,645
|
27.4%
|
14%
|
21,541,801
|
27.3%
|
15%
|
21,032,933
|
27.2%
|
16%
|
20,525,155
|
27.0%
|
17%
|
20,018,463
|
26.9%
|
18%
|
19,512,853
|
26.7%
|
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy khi lãi suất/năm thay đổi (5% - 18%) thì NPV dao động từ 26,171,201,000 đồng xuống 19,512,853,000 đồng, IRR giảm từ 28.9% xuống 26.7% và vẫn lớn hơn WACC 18.8%. Mức dao động của lãi suất không làm ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả dự án, tuy nhiên nếu lãi suất càng giảm thì hiệu quả dự án càng tăng.
+ Chi phí chăm sóc thanh long:
Thay đổi chi phí trồng thanh long
|
NPV
|
IRR
|
40%
|
42,076,329
|
35.7%
|
50%
|
38,692,510
|
34.3%
|
60%
|
35,310,269
|
32.9%
|
70%
|
31,929,584
|
31.5%
|
80%
|
28,550,432
|
30.1%
|
90%
|
25,172,793
|
28.8%
|
100%
|
21,796,645
|
27.4%
|
110%
|
18,421,967
|
26.1%
|
120%
|
14,981,414
|
24.7%
|
130%
|
11,486,906
|
23.3%
|
140%
|
7,993,830
|
22.0%
|
160%
|
1,011,894
|
19.3%
|
170%
|
(2,477,005)
|
17.9%
|
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy chi phí đầu vào dao động từ (40%-170%) thì giá trị NPV dao động từ 42,076,329,000 đồng đến (2,477,005,000) đồng. Nếu chi phí đầu vào tăng từ 70% so với chi phí dự án, với các yếu tố khác không đổi thì dự án không đạt hiệu quả.
+ Thay đổi giá bán thanh long
Thay đổi giá bán tôm thương phẩm
|
NPV
|
IRR
|
40%
|
(15,748,629)
|
13%
|
50%
|
(9,377,805)
|
15%
|
60%
|
(3,107,284)
|
18%
|
70%
|
3,163,237
|
20%
|
80%
|
9,433,759
|
22%
|
90%
|
15,704,280
|
25%
|
100%
|
21,796,645
|
27%
|
110%
|
27,869,957
|
30%
|
120%
|
33,943,270
|
32%
|
130%
|
40,016,582
|
35%
|
140%
|
46,089,894
|
37%
|
150%
|
52,163,206
|
40%
|
160%
|
58,236,519
|
42%
|
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy, khi giá bán dao động từ (40%-100%) thì giá trị NPV dao động từ (15,748,629,000) đồng đến 58,236,519,000 đồng. Nếu giá bán giảm từ còn bằng 60% so với giá hiện nay thì dự án không đạt hiệu quả.
Trong các yếu tố trên, sau khi phân tích nhận thấy rằng:
+ Yếu tố không gây ảnh hưởng nhiều đến tính hiệu quả của dự án: lãi vay. Khi phân tích sự dao động các yếu tố này lên NPV và IRR thì cho thấy kết quả không làm ảnh hưởng nhiều đến NPV và IRR.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của dự án: năng suất thu hoạch, chi phí chăm sóc và giá bán sản phẩm. Khi năng suất thu hoạch ổn định không đạt được từ 75% so với năng suất ổn định 45kg/trụ/năm, chi phí chăm sóc (phân bón, thuốc, nhân công..) tăng 70% trở lên và giá bán thanh long giảm 40% trở lên thì dự án không đạt hiệu quả. (Giả định rằng, một trong những yếu tố trên thay đổi, các yếu tố khác vẫn giữ nguyên).
VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án “Trồng mới thanh long theo hướng bền vững” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dư án góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hơn 200 lao động, ưu tiên lao động nữ.
Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 21,796,645,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 27.4 % ; thời gian hoàn vốn sau 5 năm 5 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Như đã phân tích ở trên dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững được xây dựng tại ấp Dốc Đá, xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận mang tính khả thi cao.
Không chỉ góp phần tăng giá trị xuất khẩu, tăng thu nhập, tạo việc làm cho lao động có thu nhập thấp tại địa phương, đặc biệt là lao động là dân tộc thiểu số mà dự án còn góp phần thực hiện phát triển kinh tế nông nghiệp, chính sách tam nông theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Ngoài những lợi ích trực tiếp từ dự án như đã nêu, mô hình hoạt động hiệu quả của dự án sẽ được nhân rộng ra trong vùng, địa phương và cộng đồng doanh nghiệp trồng thanh long khác, ví dụ như xã Phan Sơn làm cho cả cộng đồng trồng thanh long phát huy tốt năng lực của ngành nghề tạo ra sản phẩm thân thiện với môi trường, nâng cao thu nhập cho người lao động, tỷ suất đầu tư/lợi nhuận hợp lý góp phần phát triển kinh tế xã hội đất nước.
Công ty TNHH Đầu tư XNK Vĩnh Tiến chúng tôi khẳng định dự án Trồng mới cây thanh long theo hướng bền vững đáp ứng được nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước.
Vì vậy, Công ty TNHH Đầu tư XNK Vĩnh Tiến mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:
- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.
- Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
|
Bình Thuận, ngày tháng năm 2013
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XNK VĨNH TIẾN
(Giám đốc)
HỒ VĂN NHUNG
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |