1.2.Phản ứng phụ chậm
Định nghĩa:
|
Một tai biến chậm đối với TĐQ iốt tiêm mạch máu được định nghĩa là một phản ứng xảy ra từ 1 giờ tới 1 tuần sau khi tiêm
|
Các phản ứng:
|
Các phản ứng trên da tương tự như do các loại dược phẩm khác.
Ban sần, ban đỏ, sưng tấy và ngứa là phổ biến nhất. Phần lớn các phản ứng trên da là từ nhẹ tới trung bình và tự lành.
Một loạt các triệu chứng chậm ( buồn nôn, ói mửa, đau đầu, đau cơ
|
Các yếu tố nguy cơ đối với các phản ứng trên da:
|
Tiền sử có bị tai biến TĐQ chậm.
Điều trị Interleukin-2.
Sử dụng TĐQ không ion hóa trùng hợp đồng độ thẩm thấu (nonionic dimers)
|
Xử trí:
|
Triệu chứng và xử trí tương tự như các loại dược phẩm khác có
|
Lưu ý: Các phản ứng chậm xảy ra sau TĐQ iốt, chưa thấy xảy ra sau tiêm TĐQ Gadolinium và siêu âm.
1.3. Phản ứng phụ rất chậm
Định nghĩa: Một tai biến rất chậm là các phản ứng xảy ra sau một tuần kể từ khi tiêm TĐQ
Thuốc đối quang iốt
|
Nhiễm độc tuyến giáp
|
Thuốc đối quang Gadolinium
|
Bệnh xơ hóa toàn thân do thận (Nephrogenic Systemic Fibrosis/NSF)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |