THỦ TỤc hành chính lĩnh vực tư pháP Áp dụng chung tạI Ủy ban nhân dân xã, phưỜNG, thị trấn tỉnh cà mau


TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN



tải về 2.64 Mb.
trang24/30
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích2.64 Mb.
#27332
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   30

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN


Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Họ và tên người khai:

Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú:

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:



Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ............................................................................................................ Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Nơi thường trú/tạm trú(1):

Nghề nghiệp:

Trong thời gian cư trú tại

................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(2)

Tình trạng hôn nhân(3)

Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.




Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............

Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)







Chú thích:



(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.



(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.

(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai).

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);

(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

39. Thủ tục: Đăng ký giám hộ

39.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Cá nhân hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Khi đăng ký giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt. Cán bộ tư pháp hộ tiến hành việc đăng ký và trả kết quả theo đúng thời gian ghi trong phiếu hẹn.



39.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

39.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Người được cử làm giám hộ phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định - 01 bản) và Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ;

2. Danh mục tài sản của người được giám hộ (nếu có).

39.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

39.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì thời gian kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

39.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

39.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

39.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

39.8. Phí, lệ phí: Lệ phí các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng/ cho một lần đăng ký.

39.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.

39.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu;

b) Người mất năng lực hành vi dân sự.

c) Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 58 và người được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 58 của Bộ trưởng Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11, ngày 27/6/2005 của Quốc hội phải có người giám hộ.

d) Một người có thể giám hộ cho nhiều người, nhưng một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp người giám hộ là cha, mẹ hoặc ông, bà theo quy định tại khoản 2 Điều 61 hoặc khoản 3 Điều 62 của Bộ trưởng Bộ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11, ngày 27/6/2005 của Quốc hội.

e) Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;

- Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.

39.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn Cà Mau.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: ................................................................................Giới tính ...........

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ...........

Đề nghị(1) đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...........

Ngày, tháng, năm sinh: ...........

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ............

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................................................



Người được giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...........

Ngày, tháng, năm sinh: ...........

Nơi sinh:(4) ...........

Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch: ............

Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...........



Lý do đăng ký giám hộ: ........... ...........

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


Người giám hộ

(Ký, ghi rõ họ tên)

..............................................




Người khai(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

.............................................





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.


40. Thủ tục: Đăng ký chấm dứt việc giám hộ

40.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Người đi đăng ký đến nhận kết quả theo phiếu hẹn.



40.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

40.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

40.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu quy định), (01 bản chính);

2. Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây (01 bản chính);

3. Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ;

Lưu ý: Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó (một bản chính) và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (01 bản).

40.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

40.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là phù hợp với quy định của pháp luật và không có tranh chấp, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ, đồng thời ghi chú việc chấm dứt giám hộ vào sổ đã đăng ký giám hộ trước đây. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu chấm dứt giám hộ một bản chính Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ. Bản sao Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của đương sự.

- Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày.

40.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

40.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

40.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

40.8. Phí, lệ phí: Lệ phí các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng/ cho một lần đăng ký.

40.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.

40.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Người được giám hộ chết;

c) Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;

d) Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.



40.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn Cà Mau.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





tải về 2.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương