THỦ TỤc hành chính lĩnh vực tư pháP Áp dụng chung tạI Ủy ban nhân dân xã, phưỜNG, thị trấn tỉnh cà mau


Thủ tục: Đăng ký khai tử đúng hạn



tải về 2.64 Mb.
trang30/30
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích2.64 Mb.
#27332
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

55. Thủ tục: Đăng ký khai tử đúng hạn

55.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.



55.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

55.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

55.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định như:

- Đối với người chết tại bệnh viện hoặc tại cơ sở y tế, thì Giám đốc bệnh viện hoặc người phụ trách cơ sở y tế đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác, ngoài cơ sở y tế, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý, thì thủ trưởng đơn vị đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ, thì Thủ trưởng cơ quan nơi giam, giữ người đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành Công an quản lý, thì Thủ trưởng các cơ quan đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết do thi hành án tử hình, thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp Giấy báo tử;

- Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;

- Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.



55.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

55.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên).

55.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

55.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

55.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

55.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

55.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

55.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

55.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

56. Thủ tục: Đăng ký khai tử cho trẻ em chết sơ sinh

56.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.



54.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

54.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

54.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Giấy báo tử; đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử (01 bản chính).



56.3.2. Số lương hồ sơ: 01 bộ.

56.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên).

56.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

54.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

56.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

56.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

56.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

56.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai sinh và đăng ký khai tử.



56.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

57. Thủ tục: Đăng ký khai tử cho người được tòa án tuyên bố là đã chết

57.1.Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.



57.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

57.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

57.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố người đó là đã chết (01 bản chính). Trong trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, đã đăng ký khai tử, nhưng sau đó còn sống trở về, được Toà án huỷ bỏ quyết định tuyên bố chết, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai tử căn cứ vào quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật, xoá tên người đó trong Sổ đăng ký khai tử và thu hồi lại Giấy chứng tử đã cấp



57.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

57.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên).

57.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

57.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

57.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

57.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

57.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

57.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

57.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.

58. Thủ tục: Đăng ký khai tử quá hạn

58.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần xác minh thêm thì viết phiếu hẹn.

Bước 3: Trả kết quả.

Trường hợp có phiếu hẹn, người đi đăng ký đến nhận kết quả theo phiếu hẹn.



58.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

58.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

58.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định như:

- Đối với người chết tại bệnh viện hoặc tại cơ sở y tế, thì Giám đốc bệnh viện hoặc người phụ trách cơ sở y tế đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác, ngoài cơ sở y tế, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó chết cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý, thì thủ trưởng đơn vị đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ, thì Thủ trưởng cơ quan nơi giam, giữ người đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành Công an quản lý, thì Thủ trưởng các cơ quan đó cấp Giấy báo tử;

- Đối với người chết do thi hành án tử hình, thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp Giấy báo tử;

- Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;

- Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.



58.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

58.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời gian không quá 05 ngày làm việc.

58.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

58.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

58.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

58.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

58.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

58.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết, nếu vượt quá thời hạn trên thì được đăng ký quá hạn.



58.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
59. Thủ tục: Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

59.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở của UBND cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.



Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết ngay và trả kết quả cho người yêu cầu.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi sáng thì trả kết quả vào đầu giờ làm việc của buổi chiều.

- Trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ làm việc buổi chiều thì trả kết quả vào đầu giờ buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.



59.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

59.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

59.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch (01 bản);

2. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác. Trong trường hợp được uỷ quyền thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh có liên quan (mỗi loại một bản sao).

59.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

59.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp nhận hồ sơ vào cuối giờ buổi sáng hoặc cuối giờ buổi chiều nêu trên).

59.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

59.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

59.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.

59.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/ một bản sao.

59.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

59.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

59.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2008;

- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2012.





1 Áp dụng đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b và d khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.

2 Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.

3 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

4 Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.

5 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

6 Như kính gửi.

7 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.

8 Khai như chú thích 1.

9 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

10 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

11 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

12 Nếu có được các thông tin này.

13


3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng,
chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.


4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.




tải về 2.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương