Tcxdvn 394: 2007 MỤc lụC


Bảng 4.2.5. Dòng điện cho phép (A)



tải về 0.72 Mb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.72 Mb.
#20056
1   2   3   4   5   6   7

Bảng 4.2.5. Dòng điện cho phép (A)

Phương pháp đặt

Tiết diện (mm2)

Số lượng dây dẫn cách điện PVC hoặc cáp nhiều ruột cách điện XLPE có tải điện

PVC2

PVC3

XLPE2

XLPE3




Đồng
















1,5

22

18

26

22




2,5

29

24

34

29




4

38

31

44

37




6

47

39

56

46




10

63

52

73

61




16

81

67

95

79

D

25

104

86

121

101




35

125

103

146

122




50

148

122

173

144




70

183

151

213

178




95

216

179

252

211




120

246

203

287

240




150

278

230

324

271




185

312

256

363

304




240

361

297

419

351




300

408

336

474

396




Nhôm
















2,5

22

18,5

26

22




4

29

24

34

29




6

36

30

42

36




10

48

40

56

47




16

62

52

73

61

D

25

80

66

93

78




35

96

80

112

94




50

113

94

132

112




70

140

117

163

138




95

166

138

193

164




120

189

157

220

186




150

213

178

149

210




185

240

200

279

236




240

277

230

322

272




300

313

260

364

308

Ghi chú :

1. - PVC2 - 2 dây dẫn cách điện PVC




- PVC3 - 3 dây dẫn cách điện PVC




- XLPE2 - Cáp 2 ruột cách điện XLPE - hoặc 2 cáp 1 ruột cách điện XLPE

- XLPE3 - Cáp 3 ruột cách điện XLPE - hoặc 3 cáp 1 ruột cách điện XLPE

2. Về phương pháp đặt dây hoặc cáp A1, A2, B1, B2, C, E, F xem ở bảng 4.2.3.


Bảng 4.2.6. Hệ số hiệu chỉnh cho tập hợp nhiều mạch hoặc cho các cáp nhiều ruột

(dùng cho các trị số dòng điện liên tục ở bảng 4.2.4)



Điểm

Cách bố trí

Số lượng mạch hoặc cáp nhiều ruột

1

2

3

4

6

9

12

16

20

1

Chôn ngầm hoặc bọc kín

1,00

0,8

0,70

0,70

0,55

0,5

0,45

0,40

0,40

2

Một lớp trên tường hoặc sàn, hoặc trên các khay có đục lỗ

1,00

0,85

0,80

0,75

0,70

0,70

-

-

-

3

Một lớp trên trần

0,95

0,80

0,70

0,70

0,65

0,60

-

-

-

4

Một lớp trên các khay có đục lỗ đặt ngang hoặc thẳng đứng

1,00

0,90

0,80

0,75

0,75

0,70

-

-

-

5

Một lớp trên các thang cáp, các giá đỡ

1,00

0,85

0,80

0,80

0,80

0,80

-

-

-

Bảng 4.2.7. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, khi nhiệt độ xung quanh khác với 300 - dùng cho các trị số dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp đặt tiếp xúc với không khí (**)

Nhiệt độ xung quanh oC

Cách điện

PVC

XLPE và EPR

Chất khoáng (*)

ống bọc PVC hoặc cáp trần và tiếp cận được 70oC

Cáp trần và không tiếp cận được 1050C

10

1,22

1,15

1,26

1,14

15

1,17

1,12

1,20

1,11

20

1,12

1,08

1,14

1,07

25

1,06

1,04

1,07

1,04

35

0,94

0,96

0,930

0,96

40

0,87

0,91

0,85

0,92

45

0,79

0,87

0,77

0,88

50

0,71

0,82

0,67

0,84

55

0,61

0,76

0,57

0,80

60

0,50

0,71

0,45

0,75

65

-

0,65

-

0,70

70

-

0,58

-

0,65

75

-

0,50

-

0,60

80

-

0,41

-

0,54

85

-

-

-

0,47

90

-

-

-

0,40

95

-

-

-

0,32

* Với nhiệt độ xung quanh cao hơn, tham khảo nhà sản xuất

** Trị số dòng điện liên tục sử dụng trong tiêu chuẩn này được xác định theo các nhiệt độ chuẩn như sau :

- Với dây dẫn cách điện hoặc cáp điện đặt hở với bất kỳ cách đặt nào : 300C

- Với cáp điện chôn ngầm trực tiếp trong đất hoặc đặt trong ống chôn ngầm đất :200C



Bảng 4.2.8. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, khi nhiệt độ trong đất khác với 200 - dùng cho các trị số dòng điện cho phép của cáp điện đặt trong ống chôn ngầm đất

Nhiệt độ của đất oC

Cách điện

PVC

XLPE và EPR

10

1,1

1,07

15

1,05

1,04

25

0,95

0,96

30

0,89

0,93

35

0,84

0,89

40

0,77

0,85

45

0,71

0,80

50

0,63

0,76

55

0,55

0,71

60

0,45

0,65

65

-

0,60

70

-

0,53

75

-

0,46

80

-

0,38

4.3. Thiết bị cách ly, đóng cắt và điều khiển

4.3.1. Mở đầu:

4.3.1.1. Phạm vi ứng dụng:

Mục này nêu các quy định chung về thiết bị cách ly, đóng cắt và điều khiển cùng các quy định về lựa chọn và lắp đặt các thiết bị này.

4.3.1.2. Các tài liệu tham khảo có liên quan

- TCXD 27 : 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng

- Tiêu chuẩn thiết kế.

Phần 4 : Bảo vệ chống điện giật và bảo vệ chống hỏa hoạn do điện của tiêu chuẩn này.

Phần 6 : Kiểm tra nghiệm thu khi đưa vào vận hành của tiêu chuẩn này.

4.3.1.3. Các quy định tổng quát:

Chương này phải cho phép thoả mãn các biện pháp bảo vệ an toàn, các quy định để đảm bảo sự vận hành tốt của trang bị theo sự sử dụng đã dự kiến và các quy định thích hợp với các điều kiện ảnh hưởng bên ngoài đã định. Các thiết bị phải được lựa chọn và lắp đặt theo các quy tắc đề ra ở phần này và các quy định liên quan của tiêu chuẩn này. Các quy định của phần này bổ sung cho các quy tắc chung ở chương 4.1.

a. Các tiếp điểm động của mọi thiết bị đa cực; cần phải được nối cơ khí sao cho chúng được đóng mở đồng thời, trừ những tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng trước và mở sau các tiếp điểm khác.

b. Trong các mạch điện nhiều pha; các thiết bị một cực không được đặt trên dây trung tính, trừ những thiết bị liên quan ở 4.3.6.3.b.7

Trong các mạch điện một pha, các thiết bị một cực không được đặt trên dây trung tính.

c. Các thiết bị đảm bảo nhiều chức năng; cần phải thoả mãn tất cả các quy định của phần này tương ứng với từng chức năng riêng biệt.

4.3.2. Các thiết bị bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp bằng cách tự động cắt nguồn cung cấp

4.3.2.1. Các thiết bị bảo vệ dòng điện cực đại. (Xem 3.4.1)

4.3.2.2. Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư

a. Các điều kiện chung về lắp đặt

1) Các thiết bị bảo về bằng dòng điện dư phải đảm bảo cắt được tất cả các dây dẫn mang điện của mạch được bảo vệ.

2) Không một dây dẫn bảo vệ nào được đi qua bên trong mạch từ của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư.

3) Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư phải được chọn và các mạch điện phải được phân nhánh sao cho bất kỳ dòng điện rò xuống đất nào có khả năng xuất hiện trong vận hành bình thường của một hoặc nhiều phụ tải được cấp điện, không thể gây ra việc cắt điện không đúng lúc cho thiết bị.

4) Việc sử dụng thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư kết hợp với các mạch không có dây dẫn bảo vệ không được coi là biện pháp bảo vệ đầy đủ chống tiếp xúc gián tiếp ngay cả khi dòng điện dư tác động nhỏ hơn hoặc bằng 30 mA.

b. Chọn các thiết bị theo phương thức làm việc

1) Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư có thể có hoặc không có một nguồn phụ có tính đến các quy định của 4.3.2.2, b, 2+.

Ghi chú: Nguồn phụ có thể là nguồn cung cấp.

2) Việc sử dụng các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư có nguồn phụ không tự động tác động trong trường hợp mất nguồn phụ chỉ được phép, nếu một trong hai điều kiện sau đây được thoả mãn:

- Việc bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp theo 3.3.1.1 được bảo đảm ngay cả trong trường hợp mất nguồn phụ.

- Các thiết bị được lắp đặt trong các công trình được vận hành thử nghiệm và kiểm tra bởi các nhân viên có kinh nghiệm (BA4) hay nhân viên lành nghề (BA5).

4.3.2.3. Thiết bị kiểm tra cách điện:

Ghi chú: Thiết bị kiểm tra cách điện có thể tác động với một thời gian trễ thích hợp.

Thiết bị kiểm tra cách điện phù hợp với 3.4.1 là một thiết bị giám sát liên tục cách điện của trang bị điện. Nó thông báo về việc giảm mức cách điện của trang bị để cho phép tìm nguyên nhân của việc giảm này trước khi một sự cố thứ hai xuất hiện, như vậy tránh được việc cắt điện của nguồn cung cấp.

Một cách thích đáng nó được chỉnh định theo một giá trị nhỏ hơn 0,5 M Ω đối với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 500V.

Thiết bị kiểm tra cách điện phải được thiết kế hoặc lắp đặt sao cho nó chỉ có thể thay đổi được trị số chỉnh định bằng một chìa khoá hay một dụng cụ.

4.3.3. Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện:

4.3.3.1. Lựa chọn thiết bị bảo vệ chống quá tải cho các đường dẫn:

Tham khảo 14-5-4 của Phần III Chương 14 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.

4.3.3.2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ ngắn mạch cho các đường dẫn:

Tham khảo 14-5-3 của Phần III Chương 14 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.

4.3.4. Thiết bị bảo vệ chống nhiễu loạn điện áp:

4.3.4.1. Thiết bị bảo vệ chống quá điện áp:

a. Tổng quát:

- Điều này nêu các quy định về lựa chọn và lắp đặt các thiết bị chống sét cho các trang bị trong các toà nhà để hạn chế các quá điện áp quá độ khí quyển từ hệ phân phối truyền đến và chống các quá điện áp do đóng cắt các thiết bị của trang bị.

4.3.3.2. Lắp đặt thiết bị chống sét ở các trang bị trong các toà nhà:

a. Các thiết bị chống sét phải được lắp đặt ở gần đầu vào của trang bị hoặc ở bảng điện chính gần đầu vào của trang bị.

Ghi chú1: Trong một số trường hợp để bảo vệ hoàn toàn trang bị có thể cần đặt thêm các thiết bị chống sét bổ xung, không được đề cập đến trong phần này.

Ghi chú 2: Các thiết bị chống sét đặt tại các chỗ khác của trang bị cũng có thể bảo vệ đầy đủ được.

b. Các thiết bị chống sét phải được lắp đặt .

(Nếu dây trung tính được nối đất tại đầu vào hoặc gần đầu vào của trang bị hoặc nếu không có dây trung tính)

1) Giữa mỗi dây pha không được nối đất với, hoặc đầu nối đất chính hoặc dây dẫn bảo vệ chính tuỳ theo đoạn nào ngắn hơn.

(Nếu dây trung tính không được nối đất tại đầu vào của trang bị hoặc nơi gần nó)

2) Giữa mỗi dây pha và, hoặc đầu nối đất chính hoặc thanh dẫn bảo vệ chính và.

3) Giữa dây trung tính và hoặc đầu nối đất chính hoặc thanh dẫn bảo vệ chính, tuỳ theo đoạn nào ngắn hơn.

Ghi chú1: Nếu một dây pha được nối đất thì nó được coi như tương đương với dây trung tính.

Ghi chú 2: Trong các sơ đồ TT và TN đòi hỏi này không loại trừ biện pháp bảo vệ so lệch phụ thêm.

c. Lựa chọn thiết bị chống sét:

1) Điện áp cực đại liên tục của thiết bị chống sét Uc không được nhỏ hơn điện áp cực đại liên tục thực tế giữa các cực ở sơ đồ TT theo hình B1, Uc ít nhất phải bằng 1,1 Uo.

ở các sơ đồ TN và TT ở hình B2 , Uc ít nhất phải bằng điện áp giữa các pha U.

Ghi chú 1: Uo là điện áp pha trung tính trong phân phối điện hạ áp.

Ghi chú 2: Trong các sơ đồ IT mở rộng, có thể cần điện áp Uc cao hơn.

2) Thiết bị chống sét và các biện pháp bảo vệ nối tiếp phải chịu được các quá điện áp tạm thời một cách an toàn.

3) Thiết bị chống sét phải phù hợp theo các tiêu chuẩn thiết bị hiện hành.

4) Nếu thiết bị chống sét được đặt ở nguồn của trang bị điện cung cấp bằng mạng phân phối công cộng, dòng điện phóng phân định, không được nhỏ hơn 5KA.

Ghi chú 1: Với các điều kiện khắt khe về mức độ sét, có thể phải lựa chọn giá trị cao hơn.

Ghi chú 2: Khi có đặt thu sét cho toà nhà, dòng điện phóng sẽ cao hơn đáng kể và phải tiến hành đánh giá để lựa chọn dòng điện phóng phân định của thiết bị chống sét cao hơn.

5) Sự có mặt có thể có của các thiết bị chống sét khác mắc nối tiếp trong trang bị cần phải được cân nhắc. Nhà chế tạo các thiết bị chống sét phải chỉ dẫn trong các tài liệu về các biện pháp để dễ dàng phối hợp tương hỗ, đặc biệt là với các thiết bị chống sét có mức bảo vệ khác với mức bảo vệ ở nguồn của trang bị điện và nhằm bảo vệ các thiết bị có các mạch điện từ nhạy cảm.

d. Phải lắp đặt các thiết bị chống sét theo chỉ dẫn của nhà chế tạo: để tránh mọi rủi ro cháy hoặc nổ trong trường hợp các thiết bị chống sét bị quá tải. Các thiết bị chống sét không được đặt ở các khu vực xếp loại BE2 hay BE3 mà không có các biện pháp bảo vệ thích hợp. (xem bảng 4.1.A)

e. Để tránh các sự hạn chế sẵn sàng cung cấp điện do hư hỏng: các thiết bị chống sét của trang bị được bảo vệ, phải có các thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện và dòng sự cố chạm đất. Các thiết bị này phải được đặt vào trong hoặc mắc nối tiếp với các thiết bị chống sét trừ khi bản hướng dẫn của nhà chế tạo cho biết các biện pháp bảo vệ bổ sung này là không cần thiết.

f. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp phù hợp với chương 3.1:

Vẫn phải duy trì được tác dụng trong trang bị của toà nhà được bảo vệ ngay cả trong trường hợp hư hỏng các thiết bị chống sét.

Ghi chú 1: Trong sơ đồ TN điều này nhìn chung có thể được thoả mãn bằng các thiết bị bảo vệ quá dòng điện đặt ở phía trước các thiết bị chống sét.

Ghi chú 2: Trong sơ đồ TT, điều này có thể thoả mãn bằng cách đặt một thiết bị chống sét ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư (RCD).

g. Nếu đặt các thiết bị chống sét theo 4.3.4.2.a và ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư RCD, thì phải sử dụng một RCD loại S với dòng điện xung kích ít nhất là 3KA (8/20/µs).

h. Nếu có đặt một hệ thống thu sét cho toà nhà, phải áp dụng các yêu cầu bổ sung cho các thiết bị chống sét.

i. Cần được chỉ dẫn khi các thiết bị bảo vệ chống quá điện áp không còn khả năng bảo vệ chống quá điện áp :

- Hoặc bởi chính bản thân thiết bị chống quá điện áp.

- Hoặc bởi một thiết bị bảo vệ riêng khác như đã đề cập ở 4.3.4.2.e.

Ghi chú: Nếu mất khả năng bảo vệ quá điện áp, các mạch cung cấp cho các thiết bị nhạy cảm có thể cần có các thiết bị bảo vệ phụ thêm.

j. Để đảm bảo bảo vệ tối ưu chống quá điện áp, mọi dây dẫn nối với thiết bị chống sét phải càng ngắn càng tốt. (Không nên dài quá 0,5M cho tổng chiều dài).

Ghi chú 1: Dây dẫn nối của các thiết bị chống sét càng dài thì hiệu quả chống quá điện áp càng giảm.

Ghi chú 2: Các dây dẫn nối là các dây dẫn nối từ các dây dẫn mang điện vào thiết bị chống sét và từ thiết bị chống sét đến cực nối đất chính hoặc đến dây dẫn bảo vệ. Trong các phụ lục A, B, C là một thí dụ của thiết bị chống sét lắp ở nguồn trang bị.

k. Các dây dẫn nối đất của thiết bị chống sét phải có tiết diện nhỏ nhất là 4mm2 bằng đồng.

Ghi chú: Khi có hệ thống bảo vệ chống sét, có thể cần đến một tiết diện dây lớn hơn, ít nhất là 10mm2 bằng đồng.

4.3.4.3. Thiết bị bảo vệ chống sụt áp:

Các thí dụ về thiết bị bảo vệ chống sụt áp là:

- Rơ le sụt áp hoặc một bộ phận tác động đến cầu dao phụ tải hay một máy cắt hạ áp (áptômát).

- Các công tắc từ không có khoá.

4.3.5. Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ khác nhau:

4.3.5.1. Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư và thiết bị bảo vệ quá dòng điện.

a. Khi thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư nằm trong hoặc kết hợp với thiết bị bảo vệ quá dòng điện, các đặc tính của bộ thiết bị kết hợp này (Khả năng cắt, đặc tính vận hành tuỳ theo dòng điện định mức) phải thoả mãn các quy tắc 4.3.3.1 và 4.3.3.2.

b. Khi thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư không nằm trong, cũng không kết hợp với một thiết bị bảo vệ quá dòng điện:

1) Bảo vệ quá dòng điện phải được đảm bảo bằng thiết bị bảo vệ thích đáng.

2) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư phải chịu được các ứng lực cơ và nhiệt có khả năng xảy ra trong trường hợp ngắn mạch phía sau nơi lắp đặt thiết bị mà không bị hư hỏng.

3) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư không được bị hư hỏng trong các điều kiện ngắn mạch cả khi do dòng không cân bằng hoặc do dòng chạy xuống đất, thiết bị bảo vệ bằng dòng điện chủ tự mở ra.

Ghi chú : Các ứng lực nói trên, phụ thuộc vào các dòng ngắn mạch dự tính ở điểm đặc biệt đặt thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư và vào các đặc tính vận hành của thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch.

4.3.5.2. Tính chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư

Tính chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư được đặt nối tiếp có thể được quy định vì lý do vận hành, đặc biệt là vấn đề liên quan đến an toàn để duy trì việc cung cấp cho các bộ phận của trang bị không bị tác động khi có sự cố.

Tính lựa chọn này có thể được thực hiện bằng cách lựa chọn và lắp đặt các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư, mà trong khi đảm bảo việc bảo vệ cần thiết đối với các phần khác nhau của trang bị chỉ cắt khỏi nguồn cung cấp các phần của trang bị ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư được lắp đặt ở phía trước vị trí sự cố và gần nó nhất.

Để đảm bảo tính chọn lọc giữa hai thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư mắc nối tiếp, các thiết bị này phải thoả mãn cả hai điều kiện sau:

a) Đường đặc tính không tác động thời gian - dòng điện của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư đặt ở phía trước phải nằm trên đường đặc tính tác động thời gian - dòng điện của thiết bị đặt ở phía sau và.

b) Dòng điện tác động dư so lệch định mức của thiết bị đặt ở phía nguồn phải lớn hơn dòng điện của thiết bị đặt ở phía phụ tải.

4.3.6. Cách ly và cắt điện:

4.3.6.1. Mở đầu:

Điều này đề cập đến các biện pháp cách ly và đóng cắt không tự động từ xa hoặc tại chỗ, nhằm ngăn chặn và loại trừ các nguy hiểm cho các trang bị điện hoặc cho các thiết bị và máy móc có dùng điện.

4.3.6.2. Tổng quát:

a. Theo các chức năng mong muốn, mọi thiết bị cách ly hoặc đóng cắt phải thoả mãn các quy định tương ứng ở phần này.

b. Trong tất cả các loại sơ đồ, dây dẫn bảo vệ không được bị cách ly hoặc cắt ra (xem chương 4.4).

4.3.6.3. Cách ly:

a. Tổng quát:

1) Mọi mạch điện đều phải có thể được cách ly trên từng dây dẫn mang điện trừ các dây dẫn được nêu ở 4.3.6.2.b. trên.

Có thể dùng các cách bố trí để cách ly một nhóm mạch bằng một thiết bị chung nếu điều kiện vận hành cho phép.

2) Cần có biện pháp thích hợp để tránh trường hợp đóng điện không đúng lúc cho một thiết bị.

Ghi chú: Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp dưới đây:

- Khoá lại

- Có bảng báo hiệu

- Đặt trong phòng có khoá hoặc đặt trong vỏ bọc

Việc nối tắt và nối đất có thể được dùng làm biện pháp bổ sung.

3) Khi một thiết bị hoặc một vỏ kín chứa các phần mang điện được nối vào nhiều nguồn cung cấp, cần phải đặt biển báo sao cho bất kỳ người nào đến gần các phần mang điện đều được báo, cần phải cách ly các phần này khỏi các nguồn cung cấp trừ khi đã có các biện pháp khoá liên động đảm bảo được là tất cả mọi mạch liên quan đã được cách ly.

4) Nếu cần thiết, cần có các biện pháp thích hợp để đảm bảo phóng năng lượng điện đã được tích luỹ .

b. Thiết bị cách ly:

1) Các thiết bị cách ly phải cắt hoàn toàn các dây dẫn mang điện cung cấp của mạch được xem xét, có xét đến các quy định trong 4.3.6.2.b Các thiết bị dùng cho việc cách ly phải thoả mãn các điều kiện từ

4.3.6.3.b.2+ đến 4.3.6.3.b.8+

2) Các thiết bị cách ly phải thoả mãn hai điều kiện sau:

- ở tình trạng mới và trong các điều kiện khô và sạch, ở vị trí mở, thiết bị cách ly phải chịu được điện áp xung giữa các đầu cực, có giá trị nêu trong bảng 4.3.A tuỳ theo điện áp danh định của trang bị.

Ghi chú: Có thể cần đến khoảng cách lớn hơn so với khoảng cách tương ứng với điện áp xung vì các lý do khác với cái liên quan đến chức năng cách ly.




tải về 0.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương